Insane
Tiết thứ: 1 - 2
Ngày soạn:
Lớp dạy:
Phần I: CÔNG DÂN VỚI KINH TẾ
Bài 1: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1) Về kiến thức:
Học sinh cần đạt:
- Vai trò quyết định của sản xuất của cải vật chất đối với đời sống xã hội.
- Khái niệm, các bộ phận hợp thành và vai trò của từng yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất: Sức lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động.
2) Về kỹ năng:
- Phân tích các khái niệm và mối quan hệ liên kết giữa những nội dung chủ yếu của bài.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, giải thích một số vấn đề thực tiễn có liên quan đến bài học.
3) Về thái độ:
- Thấy được tầm quan trọng của hoạt động sản xuất của cải vật chất.
- Biết quý trọng người lao động, xác định lao động là quyền lợi và nghĩa vụ của công dân.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN phân tích, KN hợp tác, KN phản hồi/lắng nghe tích cực khi thảo luận.
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận lớp, thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày 1 phút
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Sử dụng các dụng cụ trực quan như: Sơ đồ, biểu bảng, bảng phụ, bút dạ ...
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Vai trò của sản xuất của cải vật chất:
Hoạt động của thầy và trò
GV đặt vấn đề dẫn dắt:
Để hiểu được vai trò sản xuất của cải vật chất trong sự phát triển kinh tế trước ta phân tích xem:
Sản xuất của cải vật chất là gì ?
- Yêu cầu học sinh thảo luận phân tích về khái niệm sản xuất vật chất?
- Đại diện nhóm trình bày
- Đề nghị nhóm khác nhận xét, đánh giá, nếu thấy thiếu thì bổ xung theo ý kiến của nhóm mình.
=> Giáo viên kết luận
Ngoài VD GV nêu ra, yêu cầu HS lấy thêm 1 vài VD khác.
Sau khi HS lấy được 1 vài VD GV phân tích tiếp.
Theo em có vải trò quan trọng như thế nào ? Và tại sao các hoạt động khác phải nhằm phục vụ hoạt động sản xuất ?
Gọi 1 - 2 học sinh trả lời
GV dẫn dắt chuyển ý:
Trước hết, GV trình bày sơ đồ về mối quan hệ giữa các yếu tố của quá trình SX. Sau đó đi sâu phân tích từng yếu tố.
GV nêu sơ đồ về các yếu tố hợp thành sức lao động.
HS chứng minh rằng: Thiếu một trong hai yếu tố thì con người không thể có sức lao động.
Nội dung kiến thức
1) Vai trò của sản xuất của cải vật chất:
- Khái niệm: SX của cải vật chất ?

Sản xuất của cải vật chất là sự tác động của con ngườu vào tự nhiên, biến đổi các vật thể của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình.
VD:
Nhu cầu của HS đến lớp có bàn ghế để phục vụ cho học tập tốt hơn thì người thợ mộc phải tác động vào cây gỗ biến nó thành bộ bàn ghế ...
- Vai trò của sản xuất của cải vật chất:
+ Là cơ sở tồn tại và phát triển của con người và xã hội loài người.
+ Thông qua lao động sản xuất, con người được cải tạo, phát triển và hoàn thiện cả về thể chất và tinh thần.
+ Hoạt động sản xuất là trung tâm, là tiền đề thúc đẩy các hoạt động khác của xã hội phát triển.
+ Lịch sử XH loài người là 1 quá trình phát triển và hoàn thiện liên tục các phương thức SX, là quá trình thay thế phương thức SX cũ, lạc hậu bằng phương thức SX mới, tiến bộ hơn.

Hoạt động 2: Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất.
Hoạt động của thầy và trò
GV yêu cầu 1 HS đọc KN lao động trong SGK. Sau đó phân tích.
GV đặt câu hỏi:
Tại sao nói sức lao động mới chỉ là khả năng, còn lao động là sự tiêu dùng sức lao động ?
Sơ đồ 02: Các yếu tố hợp thành sức lao động.
Thể lực
Sức lao động
Trí lực
Gọi HS trả lời.
GV kết luận:
Yêu cầu 1HS đọc KN đối tượng LĐ GV đưa ra sơ đồ 03. Đối tượng LĐ phân tích sơ đồ và KN.
Sơ đồ 03.
Có sắn trong TN
ĐTLĐ:
Đã trải qua t/đ của LĐ
Gọi HS lấy VD minh hoạ về đối tượng LĐ của một số ngành, nghề khác nhau trong XH.
Đọc KN về TLLĐ (SGK).
Đưa sơ đồ các bộ phận hợp thành tư liệu lao động.
Gọi HS phát biểu ý kiến phân biệt các bộ phận của TLLĐ ở 1 số ngành trong XH.
GV kết luận:
Nội dung kiến thức
2) Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất. (SXCCVC)
Sơ đồ mối quan hệ giữa 3 yếu tố của quá trình SX (sơ đồ 01)
Sức lao động -> Tư liệu lao động -> đối tượng lao động => SP.
* Sức lao động:
- Lao động:
Là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ các nhu cầu cho đời sống con người.
Lao động của con người có kế hoạch, tự giác, sáng tạo, có kỷ luật, có trách nhiệm. Vì vậy LĐ là hoạt động bản chất nhất của con người, nhờ đó để phân bịêt với hoạt động bản năng của con vật.
Vì: Chỉ khi sức lao động kết hợp với tư liệu sản xuất thì mới có quá trình lao động.
* Đối tượng lao động:
* Tư liệu lao động: Sơ đồ 04.
Công cụ LĐ
TLLĐ: Hệ thống bình Chứa
Kết cấu hạ tầng
=> Nhìn vào kết quả SX, có 2 yếu tố kết tinh trong sản phẩm đó là:
Tư liệu LĐ + đối tượng LĐ = TL SX.
=> Sức LĐ + Tư liệu SX = Sản phẩm.



TIẾT 2:
Hoạt động 1: Phát triển kinh tế là gì ?
Hoạt động của thầy và trò
GV: Yêu cầu HS đọc KN tăng trưởng kinh tế, phát triển kinh tế (SGK)
Treo sơ đồ 05: Phát triển kinh tế. Sau đó phân tích từng nội dung.





Theo em tăng trưởng kinh tế là gì ?
Phân biệt tăng trưởng kinh tế với phát triển kinh tế ?
Dự kiến HS trả lời:
Có sự khác nhau giữa phát triển kinh tế và tăng trưởng kinh tế.
Em hiểu thế nào là cơ cấu kinh tế hợp lý ?
Là mqh hữu cơ , phụ thuộc, quy định lẫn nhau về quy mô và trình độ giữa các ngành, các thành phần kinh tế, các vùng kinh tế.
Tỷ trọng trong các ngành dịch vụ và CM trong GNP tăng dần, còn ngành nông nghiệp giảm dần.
Nội dung kiến thức
3) Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội:
a) Phát triển kinh tế là gì ?
- KN: SGK.
- Sơ đồ 05: Nội dung của phát triển kinh tế. (Sự phát triển kinh tế đòi hỏi phải đạt 3 nội dung).
PTKTXH : + Tăng trưởng kinh tế
+ Cơ cấu KT hợp lý
+ Công bằng XH
- Tăng trưởng kinh tế:
Là sự gia tăng của GDP và GNP tính theo đầu người.
Tăng trưởng kinh tế có sự tác động của mức tăng dân số. Vì vậy phải có c/s phù hợp.
- Sự tăng trưởng kinh tế phải dựa trên cơ cấu hợp lý, tiến bộ.
- Sự tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với công bằng xã hội.
=> Phát triển kinh tế có quan hệ biện chứng với tăng trưởng kinh tế và công bằng XH. Vì khi tăng trưởng kinh tế cao tạo điều kiện giải quyết công bằng XH, khi công bằng XH được đảm bảo sẽ tạo động lực cho sự phát triển kinh tế.
c/Thực hành, luyện tập:
Phát triển KT có ý nghĩa như thế nào với mỗi cá nhân, gia đình và xã hội
Hoạt động của thầy và trò

Ý nghĩa của sự phát triển kinh tế đối với mỗi cá nhân ?
Gọi HS trả lời.


Hãy cho biết vài nét về phát triển kinh tế của gia đình em và em làm gì để phát triển kinh tế gia đình ?
1, 2 HS trả lời.
Gia đình có mấy chức năng cơ bản ?



Theo em sự phát triển kinh tế có ý nghĩa như thế nào đối với xã hội ?
Nội dung kiến thức
b) Phát triển kinh tế có ý nghĩa như thế nào với mỗi cá nhân, gia đình và xã hội ?
- Đối với cá nhân:
Tạo điều kiện cho mỗi người có việc làm, thu nhập ổn định, c/s ấm no, có điều kiện chăm sóc sức khoẻ, tăng tuổi thọ ...
- Đối với gia đình:
Là tiền đề , cơ sở để gia đình thực hiện tốt các chức năng của gia đình, đó là các chức năng:
+ Chức năng kinh tế
+ Chức năng sinh sản
+ Chức năng chăm sóc và giáo dục
+ Xây dựng gia đình ấm no, hạnh phúc.
- Đối với xã hội:
+ Tăng thu nhập quốc dân và phúc lợi xã hội, chất lượng cuộc sống của nhân dân được cải thiện, giảm bớt tình trạng đói nghèo, giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng và tử vong ở trẻ em.
+ Giảm tỷ lệ thất nghiệp, giảm tệ nạn xã hội.
+ Là tiền đề phát triển văn hoá, giáo dục, y tế và các lĩnh vực khác của xã hội, ổn định kinh tế, chính trị, xã hội.
+ Củng cố an ninh quốc phòng.
+ Là điều kiện để khắc phục sự tụt hậu xã hội về kinh tế so với các nước tiên tiến trên thế giới, xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, mở rộng quan hệ quốc tế, định hướng XHCN.
d/Vận dụng:
Yêu cầu HS lên bảng vẽ sơ đồ về các yếu tố hợp thành sức lao động, tư liệu SX, tư liệu LĐ, đối tượng LĐ, quá trình LĐSX, phát triển kinh tế. Đồng thời tất cả cùng tham gia đánh giá, bổ sung và phát biểu về tầm quan trọng của các vấn đề nêu trên.
4/Hướng dẫn về nhà:
Đọc lại bài, trình bày bài bằng sơ đồ.
Soạn trước bài 2: Hàng hoá - Tiền tệ - Thị trường.
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………....


Tiết thứ: 3 - 4 - 5
Ngày soạn:
Lớp dạy:
Bài 2: HÀNG HÓA - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG (3 tiết)

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức: Học song bài này HS cần hiểu được:
- Khái niệm hàng hoá và hai thuộc tính của hàng hoá.
- Nắm được nguồn gốc và bản chất của tiền tệ.
- Các chức năng của tiền tệ.
- Quy luật lưu thông tiền tệ.
- Nắm được khái niệm thị trường, các chức năng của thị trường.
- Thấy được vai trò của SX hàng hoá và thị trường đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta hiện nay.
2. Về kỹ năng:
- Phân tích các khái niệm và mối quan hệ giữa các nội dung chủ yếu của bài học.
- Vận dụng KT của bài học vào thực tiễn, giải quyết được 1 số VĐ liên quan đến bài học.
3. Về thái độ:
- Thấy được tầm quan trọng của phát triển kinh tế hàng hoá đối với mỗi cá nhân, gia đình và xã hội hiện nay.
- Coi trọng việc SX hàng hoá, nhưng không sùng bái hàng hoá, không sùng bái tiền tệ.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN tìm kiếm và xử lí thông tin, KN giải quyết vấn đề, KN hợp tác, KN tư duy phân tích, so sánh
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận lớp, thảo luận nhóm, tranh luận, xử lí tình huống, đọc hợp tác
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Sơ đồ, biểu bảng, bảng phụ, giấy cỡ to, bút dạ, SGK, SGV ...
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: Nếu như trước đây, cơ chế kinh tế tập trung, bao cấp đã tạo cho con người ta sự trông chờ, ỷ lại vào Nhà nước, thì ngày nay cơ chế thị trường đòi hỏi mỗi người phải thực sự tích cực, năng động, tính toán đến hiệu quả kinh tế.
Hay nói cách khác để thích ứng với kinh tế thị trường mỗi người phải hiểu rõ bản chất của các yếu tố cấu thành nền kinh tế thị trường đó là: Hàng hoá, tiền tệ, thị trường. Vậy các yếu tố đó là gì ? Có thể vận dụng chúng như thế nào trong hoạt động sản xuất và đời sống ?
Hoạt động 1: So sánh sự khác nhau giữa kinh tế tự nhiên và KTHH
Hoạt động của thầy và trò
GV đặt vấn đề:
Lịch sử phát triển của nền SX xã hội đã từng tồn tại 2 tổ chức kinh tế rõ rệt là kinh tế tự nhiên và kinh tế hàng hoá. (KTHH)
GV treo sơ đồ giới thiệu và so sánh 2 hình thức t/c kinh tế. (TN và hàng hoá).
Kết luận: KTHH ở trình độ cao hơn, ưu việt hơn so với kinh tế tự nhiên.

Nội dung kiến thức
Sơ đồ 1
Sự khác nhau giữa kinh tế tự nhiên và KTHH.
Nội dung
so sánh
Kinh tế
tự nhiên
Kinh tế
hàng hoá
- Mục đích SX
Thoả mãn NC của người SX
Thoả mãn NC của mua, bán
- PT và CC SX
SX nhỏ, phân tán CC thủ công, lạc hậu
SX lớn, tập trung CCLĐ hiện đại
-T/c, mục tiêu SX
Tự cung, tự cấp
SX để bán
-Cạnh tranh
Không có
Có cạnh tranh
-Phạm vi của SX
Khép kính nội bộ
KT mở trong nước và QT

Hoạt động 2: Hàng hoá
Hoạt động của thầy và trò
GV: Vậy khi nào thì sản phẩm trở thành hàng hoá ?
GV dùng sơ đồ về 3 điều kiện để SP trở thành hàng hoá.
GV: Yêu cầu HS nêu những VD thực tiễn để chứng minh rằng: Nếu thiếu 1 trong 3 điều kiện trên thì SP không trở thành hàng hoá.
VD:
Người nông dân SX ra lúa gạo 1 phần để tiêu dùng, còn lại 1 phần đem đổi lấy quần áo, và các SP tiêu dùng khác.
Vậy phần lúa nào của người nông dân là hàng hoá ?
Dự kiến HS trả lời: Đó phải là phần đem trao đổi.
GV dẫn dắt: Hàng hoá có 2 dạng vật thể và phi vật thể.
Treo sơ đồ 2 dạng của hàng hoá.
Yêu cầu HS lấy VD chứng minh.
GV dẫn dắt vấn đề:
Mỗi hàng hoá đều có 1 hoặc 1 số công dụng nhất định có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người về vật chất và tinh thần.
Vậy theo em giá trị sử dụng của hàng hoá là gì ? Lấy VD minh hoạ ?
Dự kiến HS trả lời:
Đó là công dụng của hàng hoá, dùng để làm gì.
VD:
Lương thực, thực phẩm, quần , áo .. hoặc nhu cầu cho SX nhu máy móc thiết bị, nguyên vật liệu.
- Quần, áo ngoài công dụng là che thân thì nó còn làm cho con người đẹp hơn.
GV treo sơ đồ về mối quan hệ giữa giá trị trao đổi với giá trị. Nêu VD, phân tích VD.
HS phân tích xem qua VD đó thì giá trị của hàng hoá là gì ?Bằng cách nào xác định được giá trị của hàng hoá ?
GV kết luận: Vải và thóc là 2 hàng hoá có giá trị sử dụng khác nhau nhưng có thể trao đổi với nhau vì: Đều là SP do LĐ tạo ra đều có hao phí lao động bằng nhau là 2 giờ.
GV: Theo em hiểu lượng giá trị của hàng hoá là gì ?
1, 2 HS trả lời
Vậy theo em thời gian lao động cá biệt là gì ? Thời gian lao động xã hội cần thiết là gì ? Lấy VD thực tiễn ?
Gọi 1 - 2 HS trả lời.
GV đưa ra cách tính sau:
Giả sử có 3 nhóm A,B,C SX ra 100m vải để đáp ứng nhu cầu của thị trường và các nhóm SX với số lượng không đều
A 10m 1 giờ
B 5m 2 giờ
C 85m 3 giờ
(10m*1h)+(5m*2h)+(85m*3h)
=
TGLĐXHCT = 2,75giờ/m = 100 m vải

Nội dung kiến thức
1) Hàng hoá:
a) Hàng hoá là gì ?
Sơ đồ 2
Sơ đồ 3 điều kiện để sản phẩm trở thành hàng hoá.
Sản phẩm do lao động tạo ra
Có công dụng nhất định
Thông qua trao đổi mua, bán.
=> Sản phẩm chỉ trở thành hàng hoá khi có đủ 3 điều kiện trên.
- Hàng hoá là một phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại trong nền kinh tế hàng hoá.
Hàng hoá có 2 dạng là: Hàng hoá vật thể và hàng hoá phi vật thể (hàng hoá dịch vụ).
VD:
- Hàng hoá vật thể: Cái áo, bàn ghế, lương thực, thực phẩm ...
- Hàng hoá phi vật thể: Dịch vụ du lịch, giới thiệu về Quê Bác, về nhà của Bác ...
b) Thuộc tính của hàng hoá:
- Giá trị sử dụng:
+ Giá trị sử dụng của hàng hoá là công dụng của vật phẩm làm cho hàng hoá có giá trị sử dụng có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người.
VD:
Con người khi đói có nhu cầu vật chất là ăn thì phải sử dụng lương thực thực phẩm ở đây là giúp cho con người không còn bị đói, hoặc con người mệt mỏi, căng thẳng có nhu cầu là xem ca nhạc ... để giải trí.
+ Giá trị sử dụng của hàng hoá được phát hiện dần và ngày càng đa dạng, phong phú cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và lực lượng sản xuất.
VD:
Than đá, dầu mỏ lúc đầu con người chỉ dùng làm chất đốt , sau đó nhờ sự phát triển của KHKT và lực lượng sản xuất con người đã dùng nó làm nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp để chế biến ra nhiều loại SP khác phục vụ cho đời sống.
+ Trong nền kinh tế hàng hoá, vật mang giá trị sử dụng đồng thời là vật mang giá trị trao đổi cũng tưc là phải thực hiện được giá trị của nó.
- Giá trị của hàng hoá:
+ Giá trị của hàng hoá được thông qua giá trị trao đổi. (tỉ lệ trao đổi)
1m vải = 5kg thóc = 2 giờ (Hao phí LĐ)
* Tóm lại:
Giá trị của hàng hoá là LĐ của người SX hàng hoá kết tinh trong hàng hoá.
+ Lượng giá trị của hàng hoá:
+ Lượng giá trị của hàng hoá được đo bằng số lượng thời gian LĐ hao phí để SX ra hàng hoá như: Giây, phút, giò, ngày, tháng, quý, năm ...
í Lượng giá trị của hàng hoá phải được tính bằng thời gian LĐ cá biệt, mà tính bằng thời gian LĐ XH cần thiết.
Thời gian LĐ cá biệt là thời gian LĐ hao phí để SX ra hàng hoá của từng người.
VD:
Anh A mất 2giờ LĐ để dệt được 1mvải
Anh B mất 3giờ LĐ để SX ra 5kg thóc
=> TGLĐCB = 2 giờ (của A)
= 3 giờ (của B)
Thời gian LĐ XH cần thiết cho bất cứ LĐ nào tiến hành với 1 trình độ thành thạo trung bình, cường độ trung bình, trong mỗi điều kiện TB so với hoàn cảnh XH nhất định
* Kết luận:
Hàng hoá là sự thống nhất của 2 thuộc tính giá trị sử dụng và giá trị. Đó là sự thống nhất của 2 mặt đối lập mà thiếu 1 trong 2 thuộc tính thì SP không trở thành hàng hoá. Hàng hoá biểu hiện quan hệ SXXH giữa những người SX và trao đổi hàng hoá.
TIẾT 2 :
Hoạt động 1: Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ:
Hoạt động của thầy và trò
Sau khi đã soạn bài ở nhà các em cho biết khi nào thì tiền tệ xuất hiện ?
Gọi 1, 2 HS trả lời.
GV kết luận:
Sự ra đời của tiền tệ đã trải qua những hình thái giá trị nào ?
GV treo sơ đồ hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên.
Phân tích, lấy VD minh hoạ.
HS nhận xét về hình thái này và lấy VD khác ngoài VD GV đã nêu.
Hình thái này xuất hiện khi XH công xã nguyên thuỷ tan rã, lúc này sản phẩm đem trao đổi còn ít, mang tính ngẫu nhiên.
Tại sao lại gọi hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng ?
Dự kiến HS trả lời:
Khi SX hàng hoá phát triển hơn, hàng hoá đem trao đổi nhiều hơn ..
GV: Treo sơ đồ phân tích, lấy VD minh hoạ.
Trong hình thái này giá trị của hàng hoá đóng vai trò gì ?
Dự kiến HS trả lời: Giá trị của cải hàng hoá được biểu hiện ở 1 loại hàng hoá đóng vai trò vật ngang giá chung.
GV: Đưa ra thông tin phản hồi, phân tích, lấy VD.
GV: Phân tích cho HS thấy được khi phát triển có nhiều mặt hàng làm vật ngang giá chung, các địa phương sẽ gặp khó khăn trong việc trao đổi => khi đó người ta thống nhất lấy vàng làm VNCC -> hình thái tiền tệ xuất hiện.
Nội dung kiến thức
2) Tiền tệ:
a Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ:
Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của sản xuất, trao đổi hàng hoá và các hình thái giá trị.
Có 4 hình thành giá trị xuất hiện sau đây:
*Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên.

=>

VD: 1 con gà 10kg thóc
Hình thái tương đối Hình thái ngang giá
*Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng.
Hoặc 10kg thóc
1 con gà Hoặc 5kg chè trao đổi
Hoặc 2 cái rìu trực tiếp
Hoặc 0,2g vàng hàng hoá

*Hình thái chung của giá trị.



*Hình thái tiền tệ:
- Vàng cũng là một loại hàng hoá, giá trị của vàng được đo bằng lượng LĐXHCT. Vàng còn là thứ kim loại quý hiếm, có giá trị lớn.
- Vàng có thuộc tính tự nhiên thích hợp với vai trò làm tiền tệ.
=> Như vậy tiền tệ là hàng hoá đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung cho tất cả hàng hoá, là sự biểu hiện chung của giá trị, đồng thời tiền tệ biểu hiện mối quan hệ sản xuất hàng hoá => bản chất của tiền tệ.
Hoạt động 2: Các chức năng của tiền tệ:
Hoạt động của thầy và trò
Theo em tại sao vàng có vai trò là tiền tệ ?
HS trình bày ý kiến của mình.
GV kết luận:
Ban đầu người ta lấy vàng, bạc làm vật ngang giá chung được cố định ở vàng.
GV: Nêu VD
VD:
1 chiếc bút bi = 100đ.
Yêu cầu HS phân tích, để thấy được tiền tệ biểu hiện giá trị hàng hoá và được đo lường như thế nào.

GV phân tích c thức sau:
H - T - H
Đem hàng bán lấy tiền, rồi dùng tiền mua hàng khác

Nội dung kiến thức
b) Các chức năng của tiền tệ:
- Thước đo giá trị:
Tiền tệ dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hoá. Giá trị của hàng hoá được biểu hiện bằng 1 lượng tiền nhất định, được gọi là giá cả.
- Phương tiện lưu thông:
Với chức năng này tiền có vai trò môi giới trong quá trình lưu thông hàng hoá.
- Phương tiện cất trữ:
Tức là tiền tệ rút khỏi lưu thông được cất trữ để khi cần đem ra mua hàng. Nhưng làm được chức năng này tiền phải đủ giá trị.
- Phương tiện thanh toán:
Tiền được dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán.
- Tiền tệ thế giới:
Khi tiền có chức năng tiền tệ thế giới đó là khi trao đổi HH vượt ra khỏi biên giới quốc gia.
Hoạt động 3: Quy luật lưu thông tiền tệ:
Hoạt động của thầy và trò

VD: Nộp thuế, trả nợ, trả tiền mua chịu hàng ...


GV phải phân tích rõ công thức

P.Q
M = ---------
V
Theo em hiện tượng lạm phát tiền tệ là lạm phát tiền giấy hay tiền vàng ?

Dự kiến HS trả lời:
Đó là lạm phát tiền giấy - vì tiền giấy không có giá trị thực.
Vậy theo em tiền giấy ra đời từ khi nào ? Nó ra đời như thế nào ?
Gọi HS trả lời.
GV kết luận, phân tích.
Nội dung kiến thức
c) Quy luật lưu thông tiền tệ:
- Được thể hiện bằng công thức sau:
P.Q
M = ---------
V
- Hiện tượng lạm phát tiền tệ.
Tiền vàng là tiền có đầy đủ giá trị cho nên nếu số lượng nhiều hơn mức cần thiết cho lưu thông HH sẽ rời khỏi lưu thông đi vào cất giữ.
Ngược lại tiền giấy chỉ là ký hiệu của giá trị, vì vậy khi tiền giấy số lượng tiền giấy được đưa vào lưu thông vượt quá mức cần thiết sẽ dẫn đến tình trạng lạm phát .
- Sự ra đời của tiền giấy:
Sau khi trải qua các hình thái GT và cuối cùng tiền tệ ra đời và được thống nhất cố định là tiền vàng . Thì khi đưa vào lưu thông thấy tiền vàng bị hao mòn => giá trị không bằng giá trị thực => ra đời tiền đúc => nhưng trong lưu thông tiền đúc cũng hao mòn => ra đời tiền giấy.

TIẾT 3:
Hoạt động 1: Thị trường
Hoạt động của thầy và trò


Theo em hiểu thị trường là gì ?
DKTL: Là nơi diễn ra trao đổi, mua bán các loại hàng hoá.
Em hãy lấy VD cụ thể minh hoạ ?
VD: Chợ, bách hoá ...
GV kết luận và phân tích về "chủ thể kinh tế" của thị trường.
"Các chủ thể kinh tế" bao gồm người bán, người mua", cá nhân, doanh nghiệp, cơ quan, Nhà nước .... tham gia vào trao đổi, mua bán trên thị trường.
Lấy VD về thị trường ở dạng giản đơn và thị trường hiện đại.
Nội dung kiến thức
3) Thị trường:
a) Thị trường là gì ?
Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ.
- Thị trường xuất hiện và phát triển cùng với sự ra đời và phát triển của SX và lưu thông hàng hoá. Bắt đầu ở dạng giản đơn với không gian, thời gian nhất định, như chợ, cửa hàng ... nhưng SX hàng hoá phát triển thì thị trường cũng được mở rộng, phát triển, hiện đại hơn việc trao đổi hàng hoá diễn ra linh hoạt hơn thông qua trung gian, quảng cáo, tiếp thị ...
- Song dù ở dạng thị trường nào (giản đơn hay hiện đại) cũng luôn có sự tác động của các yếu tố cấu thành thị trường đó là hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán, từ đó hình thành các quan hệ: Hàng hoá - tiền tệ - mua, bán, cung cầu, giá cả

Hoạt động 2: Các chức năng cơ bản của thị trường:
Hoạt động của thầy và trò
Các nhân tố cơ bản của thị trường là gì ?
GV: Yêu cầu HS phân tích, lấy VD thực tiễn về chức năng này.
GV làm rõ:
Nếu hàng hoá nào được thị trường tiêu thụ mạnh, có nghĩa hàng hoá đó phù hợp với nhu cầu thị trường và đồng thời giá trị của nó được thực hiện .
Để HS tự khảo sát thị trường, lấy VD thực tiễn.
GV hướng dẫn HS thu thập các thông tin về cơ cấu; "chủng loại" ...
- Cơ cấu hàng hoá: Thể hiện sự đa dạng, phong phú, nhiều mặt hàng phục vụ cho cơ cấu tiêu dùng.
- Chủng loại: Nói đến sự phong phú của một loại hàng hoá nào đó.
VD: Quạt (quạt cây, quạt tường, thông gió, đá ...)
Yêu cầu HS lấy VD minh hoạ về sự tác động của giá cả đối với sản xuất và lưu thông hàng hoá.
Theo em hiểu và vận dụng được các chức năng của thị trường sẽ giúp gì cho người sản xuất và tiêu dùng?
DKTL:
- Đối với người SX: Phải làm thế nào để có lãi nhất.
- Đối với người tiêu dùng: Làm thế nào để mua được hàng rẻ, tốt, phù hợp với nhu cầu.
Vận dụng các chức năng thị trường của Nhà nước được thể hiện qua những chính sách kinh tế, xã hội nào ?
Báo cáo chính trị của BCH TW Đảng khoá VIII trình ĐHĐBTQ lần thứ IX của Đảng (T7-2000) .
Nội dung kiến thức


b) Các chức năng cơ bản của thị trường:
- Chức năng thực hiện (hay thừa nhận) giá trị sử dụng và giá trị.

- Chức năng thông tin:
Cung cấp tho các chủ thể tham giá thị trường về quy mô cung - cầu; giá cả, chất lượng; chủng loại, cơ cấu, đk mua bán của hàng hoá, dịch vụ ...

- Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng:
+ Sự biến động của cung - cầu, giá cả trên thị trường đều có sự tác động đến việc điều tiết SX và lưu thông hàng hoá trong xã hội.
+ Khi giá cả 1 hàng hoá tăng lên -> kích thích XH SX nhiều hàng hoá đó. Nhưng lại làm cho nhu cầu tiêu dùng hàng hoá đó tự hạn chế.
+ Ngược lại: Khi giá cả giảm kích thích tiêu dùng -> hạn chế SX.

* Như vậy: Hiểu và vận dụng được các chức năng của thị trường sẽ giúp cho người SX và người tiêu dùng giành được lợi ích kinh tế lớn.

c/Thực hành, luyện tập:

Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản

GV :
1/Yêu cầu HS vẽ lại các sơ đồ: So sánh sự khác nhau giữa kinh tế TN và kinh tế hàng hoá, các điều kiện để SP trở thành hàng hoá, mối quan hệ giá trị trao đổi và giá trị. Nêu 1 vài ví dụ về thời gian LĐCB và TGLFFXH cần thiết.
2/Các chức năng của tiền tệ:


1/Sơ đồ

2/Chức năng của tiền tệ
Thước đo giá trị
Phương tiện lưu thông
Phương tiện cất trữ
Phương tiện thanh toán
Tiền tệ thế giới

d/Vận dụng:
Yêu cầu HS đi khảo sát thị trường, viết bài thu hoạch về chức năng, vai trò của thị trường.
4/Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc nội dung bài học, trả lời các câu hỏi SGK, viết bài thu hoạch
-Đọc và soạn trước bài 3.
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………....


































Tiết thứ: 6 - 7
Ngày soạn:
Lớp dạy:
Bài 3: QUY LUẬT VÀ GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được cơ sở khách quan của quy luật giá trị
- Nội dung của quy luật giá trị
- Nhận rõ vai trò và tác động của quy luật giá trị trong SX và lưu thông hàng hoá.
2. Về kỹ năng:
- Biết cách phân tích nội dung của quy luật giá trị
- Biết vận dụng quy luật giá trị
3. Về thái độ:
- Xây dựng niềm tin và trách nhiệm của công dân trong việc phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN giải quyết vấn đề, ra quyết định, KN hợp tác, KN tư duy phê phán, tuy duy sáng tạo
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Xử lí tình huống, thảo luận lớp, thảo luận nhóm, đọc hợp tác
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Biểu đồ, kẻ bảng, tranh ảnh.....
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra15 phút - Ra đề trắc nghiệm khách quan bao gồm:
+ Bốn câu khoanh tròn vào phương án đúng
+ Hai câu điền vào chỗ trống
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Tính khách quan của quy luật giá trị
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động cá nhân
Tìm hiểu cơ sở khách quan của QLGT.
GV: Nêu vấn đề bằng câu hỏi
Theo em trong nền sản xuất hàng hoá , quy luật kinh tế nào chi phối hoạt động SX của con người, của người bán, người mua.
Gọi 1 - 2 học sinh trả lời.
GV kết luận: Nhìn bề ngoài hoạt đông SX và lưu thông hàng hoá đẩy dịch vụ là việc làm riêng của từng người, họ độc lập hoạt động không ràng buộc gì với nhau.
Nhưng trên thực tế họ ràng buộc gì với nhau bởi quy luật giá trị.
Nội dung kiến thức
1. Tính khách quan của quy luật giá trị





Trong lịch sử ở đâu, khi nào có sản xuất và lưu thông hàng hoá, thì ở đó, khi ấy quy luật giá trị ra đời, tồn tại và hoạt động một cách khách quan, bất chấp ý trí chủ quan của con người

Hoạt động 2: Nội dung của quy luật giá trị
Hoạt động của thầy và trò
Chia nhóm thảo luận về nội dung của quy luật giá trị.
- SX và lưu thông hàng hoá phải dựa trên cơ sở nào để SX hàng hoá mà không bị thua lỗ?
GV kết luận: Nhắc lại kiến thức bài 2 (bằng sơ đồ 01 bài 2).

Nội dung của quy luật giá trị được biểu hiện như thế nào trong SX và lưu thông hàng hoá ? Lấy VD minh hoạ.
=> Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm phát biểu ý kiến, các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
GV kết luận phân tích bằng cách đưa ra biểu đồ số 01
a) Đối với hàng hoá:
TGLĐ

XHCT
1 2 3

- Người thứ 1: TGLĐCB = TGLĐXHCT
- Người thứ 2: TGLĐCB < TGLĐXHCT
- Người thứ 3: TGLĐCB > TGLĐXHCT
GV treo sơ đồ 2.
b) Đối với 1 hàng hoá :
-> Giá cả của hàng hoá khi bán có thể cao hoặc thấp, nhưng bao giờ cũng xoay quanh trục giá trị.
- Sự vận động này chính là cơ chế hoạt động của quy luật giá trị.
c) Đối với tổng hàng hoá và trên toàn xã hội.




-> Yêu cầu này là điều kiện đảm bảo cho nền kinh tế hàng hoá vận động và phát triển bình thường (cân đối)
Nội dung kiến thức
2. Nội dung của quy luật giá trị


Sản xuất và lưu thông hàng hoá phải dựa trên cơ sở thời gian lao động XH cần thiết để sản xuất ra hàng hoá đó


Nội dụng của quy luật giá trị được biểu hiện trong 2 lĩnh vực sản xuất và lưu thông hàng hoá
- Trong sản xuất:
Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất từng loại hàng hoá hay toàn bộ hàng hoá phải phù hợp với thời gian lao động XH cần thiết












- Trong lưu thông hàng hoá
Quy luật này yêu cầu việc trao đổi giữa hai hàng hoá (A và B) cũng phải dựa trên cơ sở TGLĐXHCT. Nói cách khác trao đổi hàng hoá phải được thực hiện theo nguyên tắc ngang giá
Nhưng khi xem xét không phải 1 hàng hoá mà tổng hàng hoá và trên phạm vi toàn XH.
Quy luật giá trị yêu cầu tổng giá cả hàng hoá bằng tổng giá trị hàng hoá trong quá trình SX.
TIẾT 2 :
Hoạt động 1: Tác động của quy luật giá trị:
Hoạt động của thầy và trò
GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo câu hỏi sau:
Quy luật giá trị có những tác động như thế nào trong quá trình SX và lưu thông hàng hoá ?
Sau khi thảo luận xong, yêu cầu đại diện các nhóm trình bày ý kiến . Các nhóm khác quan sát và đưa ra nhận xét.
GV treo sơ đồ và phân tích từng tác động, lấy VD minh hoạ.
- Tác động 1: Điều tiết SX và lưu thông hàng hoá.
+ Trong lĩnh vực SX người SX bao giờ cũng muốn SP của mình có giá trị cao, thu được nhiều lợi nhuận. Muốn vậy người SX phải nắm bắt được sự biến động của thị trường để điều tiết SX.
VD: Thấy được SP công nghiệp bao giờ cũng có giá trị cao hơn sản phẩm nông nghiệp như: Trước đây chúng ta chưa áp dụng các dây chuyền máy móc hiện đại vào chế biến thực phẩm nên xuất khẩu ở dạng thô, nhưng bây giờ chúng ta đã biết chế biến để xuất khẩu. Vì vậy giá trị của SP được nâng cao.
+ Trong lưu thông: Thông qua sự biến động của thị trường để chuyển hàng hoá từ nơi này sang nơi khác, từ mặt hàng này sang mặt hàng khác, từ nơi lãi ít đến nơi lãi cao.
VD:
Mùa hè bán quạt - mùa đông bán chăn đệm.
Hoặc : Chuyển quần áo, dầy dép từ Hà Nội lên Tuyên Quang và chuyển chè, măng ... từ TQ về HN.
Tác động 2: Nhà SX muốn nâng cao giá trị của SP để có lợi nhuận cần phải làm gì ?
- Cải tiến kỹ thuật, nâng cao tay nghề của người lao động, hợp lý hoá SX thực hành tiết kiệm ...
- Khi nào giá trị cá biệt (giá trị xã hội sẽ giúp cho thu được lợi nhuận cao.
Người tiêu dùng có quyền lựa chọn hàng hoá đáp ứng được nhu cầu của họ. Vì vậy muốn người tiêu dùng thừa nhận (chọn) hàng của mình thì người SX cần phải chú ý đến mẫu mã, chất lượng SP và thị hiếu, tâm lý của khách hàng. Ngược lại người SX kinh doanh nào kém, không nhạy bén trong kinh doanh sẽ bị tồn đọng hàng hoá -> thua lỗ, phá sản -> nghèo.
Vậy 3 tác động của quy luật giá trị có phải hoàn toàn tích cực hay có hai mặt tích cực và tiêu cực.
DKTL: Có 2 mặt.
GV kết luận:
GV chuyển ý: Vậy để phát huy mặt tích cực, hạn chế, xoá bỏ mặt tiêu cực Nhà nước và công dân cần vận dụng quy luật giá trị như thế nào ?
Nội dung kiến thức
3) Tác động của quy luật giá trị:






a) Điều tiết SX và lưu thông hàng hoá:
- Điều tiết SX: Là sự phân phối lại các yêu tố tư liệu sản xuất và sức lao động từ ngành này sang ngành khác. Hoặc chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang SX công nghiệp và dịch vụ ...










- Trong lưu thông hàng hoá: Phân phối nguồn hàng từ nơi này đến nơi khác, từ mặt hàng này sang mặt hàng khác theo hướng từ nơi có lãi ít hoặc không có lãi sang nơi có lãi cao thông qua sự biến động của giá cả thị trường.



b) Kích thích lực lượng SX phát triển và năng suất LĐ tăng lên.
Muốn phát triển kinh tế phải dựa vào sự phát triển của lực lượng SX vì vậy muốn thu được lợi nhuận nhiều người SX kinh doanh phải tìm cách phát triển lực lượng SX bằng cách cải tiến kỹ thuật, nâng cao tay nghề của người LĐ, làm cho giá trị cá biệt thấp hơn giá trị xã hội.
c) Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hoá giàu nghèo - giữa những người SX hàng hoá.
- Sự tác động của quy luật giá trị thông qua sự lựa chọn tự nhiên làm cho người SX - kinh doanh hàng hoá phát triển.
Mặt khác: Người SX - kinh doanh kém sẽ thua lỗ, phá sản và trở thành nghèo => làm cản trở kinh tế hàng hoá phát triển.
Tác động của quy luật giá trị luôn có 2 mặt:
- Tích cực: Thúc đẩy lực lượng SX phát triển, nâng cao năng suất LĐ.
-> Kinh tế hàng hoá phát triển.
- Hạn chế: Có sự phân hoá giàu nghèo
-> Kìm hãm, cản trở sự phát triển của kinh tế hàng hoá.
c/Thực hành, luyện tập: Vận dụng giá trị quy luật:
Hoạt động của thầy và trò



Hướng dẫn HS đọc và phân tích mục 4: Vận dụng quy luật giá trị.
Lấy 1 số VD chứng minh.

Nội dung kiến thức
4) Vận dụng giá trị quy luật:
a) Về phía Nhà nước:
- Đổi mới nền kinh tế nước ta thông qua xây dựng và phát triển mô hình kinh tế thị trường định hướng XHCN.
- Ban hành và sử dụng pháp luật, các chính sách kinh tế.
- Bằng thực lực kinh tế điều tiết thị trường nhằm hạn chế sự phân hoá giàu - nghèo và những tiêu cực XH khác.
b) Về phía công dân:
- Phấn đấu giảm chi phí trong SX và lưu thông hàng hoá, nâng sức cạnh tranh.
- Thông qua sự biến động của giá cả điều tiết, chuyển dịch cơ cấu SX ...
- Cải tiến KT - CN, hợp lý hoá SX.
d/Vận dụng:
-Nêu khái quát 3 tác động của quy luật giá trị bằng sơ đồ và ý nghĩa của nó như thế nào trong sự phát triển kinh tế hàng hoá
-Yêu cầu HS làm bài tập để củng cố kiến thức:
Bài 1: Có 4 ý kiến cho rằng: SX và trao đổi phải dựa trên cơ sở:
A: Thời gian LĐ cá biệt.
B: Thời gian LĐ XH cần thiết.
C: Thời gian LĐ của người SX có điều kiện tốt nhất.
D: Thời gian LĐ của người SX có điều kiện tốt nhất.
Em hãy cho biết ý kiến nào đúng ? Tại sao ?
4/Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc nội dung bài học
-Hoàn thành các bài tập trong SGK
-Chuẩn bị trước bài 4
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………....






Tiết thứ: 8
Ngày soạn:
Lớp dạy:
Bài 4: CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
Giúp HS hiểu được.
- Hiểu được những vấn đề cơ bản của cạnh tranh, một tất yếu kinh tế không thể thiếu được trong sản xuất và lưu thông hàng hoá.
- Nhận rõ mục đích cạnh tranh, các loại cạnh tranh, ảnh hưởng và tích cực 2 mặt của cạnh tranh.
2. Về kỹ năng:
- Biết cách quan sát thị trường, qua đó thấy được ảnh hưởng của chúng.
- Phân tích được mục đích, các loại cạnh tranh và tính 2 mặt của cạnh tranh.
- Nhận thức được giải pháp của Nhà nước về cạnh tranh.
3. Về thái độ: Ủng hộ cạnh tranh lành mạnh, đấu tranh với nhưng trường hợp cạnh tranh không lành mạnh.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin, KN tư duy phê phán, KN giải quyết vấn đề
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, xử lý tình huống, tranh luận
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Biểu đồ, sơ đồ, bảng trong, bút dạ, máy chiếu ....
- Bảng phụ, nam châm...
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Lồng vào nội dung bài mới
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
Hoạt động của thầy và trò
GV: Phân tích sơ đồ thể hiện TGLĐCB của 3 người SX HH so với TGLĐXHCT để dẫn dắt HS hiểu rõ khái niệm cạnh tranh.
-Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh?
HS: -Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày










Nội dung kiến thức
1) Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
a) KN cạnh tranh:
Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh về kinh tế giữa các chủ thể kinh tế nhằm giành những điều kiện thuận lợi trong SX-KD tiêu thụ hàng hoá và dịch vụ để thu được nhiều lợi ích nhất cho mình.
+Cạnh tranh lành mạnh
+Cạnh tranh không lành mạnh
b) Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
- Trong nền kinh tế hàng hoá, do tồn tại nhiều chủ thể kinh tế khác nhau, tồn tại với tư cách là 1 đơn vị kinh tế độc lập.
- Do điều kiện SX của mỗi chủ thể khác nhau nên chất lượng và chi phí SX khác nhau => kết quả SX không giống nhau, lợi ích khác nhau.
Hoạt động 2: Mục đích của cạnh tranh, các loại cạnh tranh.
Hoạt động của thầy và trò

GV: Yêu cầu HS thảo luận theo bàn
Mục đích của cạnh tranh là gì ? Để đạt được mục đích, những người tham gia cạnh tranh thông qua các loại cạnh tranh nào ?

Học sinh sau khi tìm mục đích cạnh tranh phải thấy được mục đích cuối cùng.
GV đưa ra VD để HS tìm hiểu ý nghĩa kinh tế của mỗi loại cạnh tranh.

VD:
- Cạnh tranh giữa hai đại lý bán hàng tạp hoá.
- Cạnh tranh giữa những người mua cùng một loại hàng hóa...


Nội dung kiến thức
2) Mục đích của cạnh tranh, các loại cạnh tranh.
a) Mục đích của cạnh tranh:
- Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là giành lợi ích về mình nhiều hơn người khác.
- Mục đích của cạnh tranh thể hiện ở những mặt sau:
+ Cạnh tranh chiếm các nguồn nguyên liệu, giành các nguồn lực SX khác.
+ Về khoa học - công nghệ
+ Chiếm thị trường tiêu thụ, nơi đầu tư, đơn đặt hàng, các hợp đồng.
+ Về chất lượng và giá cả hàng hoá.
b) Các loại cạnh tranh:
- Cạnh tranh giữa người bán với nhau.
- Cạnh tranh giữa người mua với nhau.
- Cạnh tranh giữa người mua và người bán.
- Cạnh tranh trong nội bộ ngành.
- Cạnh tranh giữa các ngành.
- Cạnh tranh trong nước với nước ngoài.
c/Thực hành, luyện tập: Tính 2 mặt của cạnh tranh
Hoạt động của thầy và trò
GV:
-Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận
-Nhóm 1 và 3 thảo luận về mặt tích cực của cạnh tranh
-Nhóm 2 và 4 thảo luận về mặt hạn chế của cạnh tranh.
-Cạnh tranh sẽ hạn chế như thế nào đến sự phát triển kinh tế ?
HS: -Các nhóm thảo luận
-Đại diện nhóm trình bày
GV: Chốt lại ý chính
Nội dung kiến thức
3) Tính 2 mặt của cạnh tranh:
a) Mặt tích cực:
- Kích thích lực lượng SX phát triển.
- Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, góp phần hội nhập kinh tế quốc tế.
b) Mặt hạn chế:
- Chạy theo lợi nhuận mù quáng.
- Giành giật khách hàng.
- Nâng giá lên cao làm ảnh hưởng đến đời sống của nhân dân.
d/Vận dụng: -Bài tập tình huống
-Mục đích của cạnh tranh
-Các loại cạnh tranh
-Tính hai mặt của cạnh tranh.
4/Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc nội dung bài học ở SGK, làm các bài tập.
- Chuẩn bị trước bài 5. "CUNG - CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ"
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
Tiết thứ: 9
Ngày soạn:
Lớp dạy:
Bài 5: CUNG - CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức: Giúp HS hiểu được.
- Nắm được khái niệm cung - cầu HH, dịch vụ và những nhân tố ảnh hưởng đến chúng.
- Hiểu được nội dung quan hệ cung - cầu HH, dịch vụ trong SX và lưu thông hàng hoá.
2. Về kỹ năng:
- Biết cách quan sát tình hình cung - cầu trên thị trường.
- Vận dụng vào phân tích các hiện tượng thực tiễn.
3. Về thái độ: Nâng cao lòng tin vào sự vận dụng của Đảng và Nhà nước trong việc hình thành và phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin, KN hợp tác, KN giải quyết vấn đề
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày 1 phút, xử lý tình huống, kỹ thuật phòng tranh
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
SGK, SGV, sơ đồ minh hoạ, tài liệu tham khảo, giáo trình kinh tế chính trị.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Mục đích của cạnh tranh? Tính 2 mặt của cạnh tranh ?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Khái niệm cung - cầu và các yếu tố ảnh hưởng đến chúng.
Hoạt động của thầy và trò
Bằng sự quan sát, ta ta thấy trên thị trường người mua, người bán thường xuyên có mối quan hệ. Vậy mối quan hệ đó là gì ?
Theo em hiểu cầu là gì ? Lấy VD

VD:
Anh A có nhu cầu mua ô tô, nhưng chưa có tiền, thì đây là nhu cầu chưa có khả năng thanh toán. Chỉ khi anh A có đủ số tiền để mua ô tô theo giá tương ứng, thì lúc đó nhu cầu có khả năng thanh toán mới xuất hiện.
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến cầu ?
Học sinh trả lời
Cung là gì ? Lấy VD minh hoạ ?
Và cho biết có những yếu tố nào ảnh hưởng đến cung.
Nội dung kiến thức
1) Khái niệm cung - cầu và các yếu tố ảnh hưởng đến chúng.
a) Cầu và các yếu tố ảnh hưởng đến cầu:
Cầu là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kỳ tương ứng với giá cả và thu nhập xác định.
Cầu ở đây cần phải hiểu là tên gọi tắt của nhu cầu có khả năng thanh toán.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu là:
Thu nhập, giá cả, thị hiếu, tâm lý, tập quán ... Trong đó thu nhập và giá cả là chủ yếu.
b) Cung và các yếu tố ảnh hưởng đến cung:
Cung là khối lượng HH, DV hiện có ở trên TTr hay có thể đưa ra TTr trong một thời kỳ nhất định, tương ứng với giá cả khả năng SX và chi phí SX xác định.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến cung:
Khả năng SX, SL và CL các nguồn lực, NSLĐ, chi phí SX ... trong đó yếu tố giá cả là trung tâm.
- Mối quan hệ giữa số lượng cung với mức giá cả vận động theo tỷ lệ thuận với nhau.
Hoạt động 2: Mối quan hệ cung - cầu trong SX và lưu thông hàng hoá
Hoạt động của thầy và trò
Theo em giữa số lượng cung với mức giá cả có mối quan hệ như thế nào ?
DKTL: Biểu hiện của mqh đó là:
Giá cả cao -> người SX và bán hàng mở rộng quy mô -> cung tăng lên.
Ngược lại:
Giá cả thấp -> thu hẹp SXKD -> cung giảm xuống.

Theo em quan hệ cung - cầu mang tính chủ quan hay khách quan ? Nó được thể hiện như thế nào ?

Nội dung của quan hệ cung - cầu được thể nhiện như thế nào ?
DKTL:
Trên thị trường quan hệ cung - cầu tác động theo những chiều hướng và mức độ khác nhau.
Yêu cầu HS phân tích 3 biểu hiện của nội dung quan hệ cung - cầu. Sau đó GV treo sơ đồ minh hoạ và phân tích thêm.

Qua sơ đồ trên em có nhận xét gì ?
DKTL: ND quan hệ cung - cầu không phải lúc nào cũng như vậy. Vì trên thực tế sự vận động cung - cầu thường không ăn khớp với nhau.


Cung - cầu trên thị trường có vai trò và hạn chế như thế nào ?
Gọi 1, 2 HS trả lời.

Nội dung kiến thức
2) Mối quan hệ cung - cầu trong SX và lưu thông hàng hoá:
a) Tính khách quan của quan hệ cung - cầu:
Quy luật giá trị biểu hiện qua sự vận động giá cả trên thị trường không chỉ do sự tác động của cạnh tranh mà còn cả sự tác động của quan hệ cung - cầu
Mối quan hệ này thường xuyên diễn ra trên thị trường, tồn tại và hoạt động khách quan không phụ thuộc vào ý chí của con người.
b) Nội dung của quan hệ cung - cầu:
- Mối quan hệ cung - cầu là quan hệ tác động lẫn nhau giữa người bán với người mua, hay giữa người SX với người tiêu dùng diễn ra trên thị trường để xác định giá cả về số lượng hàng hoá , dịch vụ.
- Quan hệ cung - cầu thể hiện ở 3 nội dung sau:
















c) Vai trò của quan hệ cung - cầu:
Quan hệ cung - cầu có vai trò to lớn trong SX và lưu thông hàng hoá.
- Giúp lý giải vì sao giá cả trên thị trường và giá cả hàng hoá trong SX không ăn khớp (có lúc =, có lúc > , <)
- Dựa vào đó để đưa ra quyết định mở rộng hay thu hẹp SX-KD.
- Giúp người tiêu dùng lựa chọn mua hàng hoá phù hợp.
c/Thực hành, luyện tập: Vận dụng quan hệ cung - cầu
Hoạt động của thầy và trò
Chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm là 1 đối tượng (NN, các doanh nghiệp) người tiêu dung.

Yêu cầu từng nhóm phát biểu xem nhóm mình vận dụng như thế nào.


Quan hệ cung - cầu được Nhà nước, các chủ doanh nghiệp, người tiêu dùng vận dụng như thế nào ?

Nội dung kiến thức
3) Vận dụng quan hệ cung - cầu:
a) Đối với Nhà nước:

Thông qua pháp luật, chính sách ... Nhà nước điều tiết cung - cầu trên thị trường nhằm lập lại cân đối cung - cầu, ổn định giá cả và đời sống của nhân dân.
b) Đối với người SX - KD:
Khi giá cả thấp hơn giá trị, có thể bị thua lỗ, có thể thu hẹp SX-KD.
Ngược lại để có lãi, chuyển sang SX-KD mặt hàng khác
c) Đối với người tiêu dung:
Giảm mua các mặt hàng khi cung < cầu và giá cả cao để mua hàng hoá có giá cả thấp.

d/Vận dụng:
Thông qua các biểu đồ để củng cố lại từng đơn vị kiến thức.
4/Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập SGK
- Soạn trước bài CNH - HĐH đất nước
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………....



























Tiết thứ: 10
Ngày soạn:
Lớp dạy:
KIỂM TRA 1 TIẾT
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
-Củng cố – khắc sâu kiến thức về các nội dung đã học
-Rèn kỹ năng làm bài, ghi nhớ kiến thức
-Có ý thức làm bài đúng đắn, phê phán các thái độ sai trái trong kiểm tra thi cử
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng giải quyết vấn đề, KN ứng phó với căng thẳng
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Phương pháp trắc nghiệm khách quan, trắc nghiệm tự luận
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Đề kiểm tra chẵn lẽ, phương án đánh số báo danh
Đáp án, biểu điểm
V/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/. Ổn định tổ chức lớp :
2/.Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3/. Đáp án:
I/Phần trắc nghiệm: Học sinh chọn được đáp đúng trong những câu sau: (0,5 điểm/câu)
1: A, 2: C, 3: A, 4: D, 5: B, 6: A, 7: C, 8: C
II/Tự luận:
Câu 1: Học sinh trình bày đựơc những ý cơ bản sau:
-Trong nền KTTT người sản xuất ra sản phẩm mục đích là để bán, đòi hỏi sản phẩm phải đảm bảo 2 thuộc tính: giá trị sử dụng và giá trị.
VD: 1 chiếc quạt điện: -Nhà sản xuất quạt đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
-Để làm ra sản phẩm mất 2 giờ lao động.
- Giá trị sử dụng của hàng hoá là công dụng của vật phẩm có thể thoả mản nhu cầu nào đó của con người
- Giá trị của hàng hoá biểu hiện thông qua giá trị trao đỗi
*Tóm lại: Hàng hoá là sự thống nhất của 2 thuộc tính: GTSD và GT. Đó là sự thống nhất của 2 mặt đối lập mà thiếu một trong hai thuộc tính thì sản phẩm không thể trở HH
Câu 2: Học sinh trình bày được những nội dung cơ bản:
*Nội dung của quy luật giá trị: Sản xuất và lưu thông hàng hoá phải dựa trên thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hoá.
-Biểu hiện trong sản xuất: Yêu cầu một người sản xuất phải đảm bảo sao cho TGLĐCB phải bằng TGLĐXHCT và tổng TGLĐCB phải phù hợp tổng TGLĐXHCT
-Biểu hiện trong lưu thông: Trên thị trường việc trao đỗi hàng hoá phải dựa trên nguyên tắc ngang giá.
-Giá cả của hàng hoá có thể cao hoặc thấp do ảnh hưởng của cạnh tranh cung - cầu, nhưng bao giờ giá cả của hàng hoá cũng vận động xoay quanh trục giá trị hàng hoá, hoặc xoay quanh trục thời gian lao động xã hội cần thiết.
Thu bài: Kiểm số bài dự kiểm tra
4/Hướng dẫn về nhà:
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………....
Họ và tên:.......................................... ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT - LỚP 11
Lớp:........... (Thời gian: 45 phút)

I/ Trắc nghiệm: (4 điểm - khoanh tròn vào đáp án đúng nhất)
1,Trong các hoạt động sau, hoạt động nào là cơ bản nhất của xã hội loài người?
A. Hoạt động SXVC B. Hoạt động CTXH C. Hoạt động thực nghiệm khoa học
2,Tư liệu sản xuất bao gồm các yếu tố?
A. Quá trình sản xuất B. Sức lao động và đối tượng lao động
C. Tư liệu lao động và đối tượng lao động D. Sức lao động và tư liệu sản xuất
3, Điều kiện nào sau đây thì người sản xuất có lãi?
A. Thời gian lao động cá biệt < Thời gian lao động xã hội cần thiết
B. Thời gian lao động cá biệt = Thời gian lao động xã hội cần thiết
C. Thời gian lao động cá biệt > Thời gian lao động xã hội cần thiết
4, Đây không phải là chức năng của tiền tệ?
A. Thước đo giá trị, tiền tệ thế giới B. Phương tiện thanh toán
C. Phương tiện cất trữ, phương tiện lưu thông D. Kích thích sản xuất và tiêu dùng
5, Quy luật giá trị không tác động đến vấn đề này?
A. Điều tiết SX và lưu thông hàng hoá B. Điều tiết thị trường
C. Phân hoá những người SX thành giàu- nghèo D. Kích thích LLSX phát triển
6,Trong nền SX hàng hoá quy luật kinh têï nào chi phối hoạt động của người sản xuất?
A. Quy luật giá trị B. Quy luật cung cầu
C. Quy luật cạnh tranh D. Quy luật lưu thông
7,Dấu hiệu tốt đẹp của nền kinh têï Việt Nam hiện nay không đề cập đến vấn đề này?
A. Tăng trưởng kinh tế cao B. Kim ngạch xuất khẩu tăng
C. Các mặt hàng thiết yếu tăng giá tự phát C. Hàng hoá đạt chất lượng cao
8, Vai trò của quan hệ Cung - Cầu không đề cập đến vấn đề này?
A. Là cơ sở để nhận thức vì sao giá cả thị trường và giá trị hàng hoá chênh lệch nhau
B. Là căn cứ để người SX, KD mở rộng hay thu hẹp SX, KD
C. Là cơ sở để nhà nước điều tiết quan hệ Cung- Cầu trên thị trường
D. Là cơ sở để người tiêu dùng lựa chọn khi mua hàng hoá
II/Tự luận:
1,Hãy giải thích và nêu ví dụ về: Hàng hoá là sự thống nhất của hai thuộc tính: giá trị sử dụng và giá trị. Nếu thiếu một trong hai thuộc tính thì sản phẩm không trở thành hàng hoá? (3 điểm)
2, Trình bày khái quát nội dung của quy luật giá trị biểu hiện trong lĩnh vực sản xuất và trong lưu thông hàng hoá? (3 điểm)
=====Hết=====











Tiết thứ: 11 - 12
Ngày soạn:
Lớp dạy:
Bài 6: CÔNG NGHIỆP HOÁ - HIỆN ĐẠI HOÁ ĐẤT NƯỚC

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS hiểu được.
1. Về kiến thức:
- Nắm vững khái niệm công nghiệp hoá - hiện đại hoá.
- Nội dung cơ bản của công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước.
2. Về kỹ năng:
- Biết cách quan sát tình hình công nghiệp hoá - hiện đại hoá ở nước ta để thấy ]ợc khoảng cách tụt hậu về trình độ kinh tế, kỹ thuật và công nghiệp của nước ta hiện nay.
3. Về thái độ:
- Nâng cao lòng tin vào sự vận dụng của Đảng và Nhà nước ta.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN tư duy sáng tạo, KN phản hồi/lắng nghe tích cực, KN quản lý thời gian khi trình bày suy nghĩ, ý tưởng
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Tọa đàm, kĩ thuật trình bày 1 phút
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
SGK, SGV, tài liệu bồi dưỡng giáo viên, văn kiện ĐH X của Đảng.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Lồng vào nội dung bài mới
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Khái niệm CNH-HĐH.
Hoạt động của thầy và trò
Chia nhóm thảo luận khái niệm CNH - HĐH.
Câu hỏi thảo luận:
- KHKT có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế ?
- Trong lịch sử phát triển của loài người đã từng diễn ra mấy cuộc cách mạng kỹ thuật ? Nội dung của từng cuộc cách mạng ?
- Theo em Việt Nam có trải qua các cuộc CMKT mà thế giới thực hiện không ? Vì sao ?
Sau khi HS thảo luận đưa ra ý kiến của mình. GV đưa phương án phản hồi của từng câu lên máy chiếu.
GV nêu tiếp vấn đề:
? Vậy CNH - HĐH là gì ?
-> HS phát biểu theo ý kiến của mình.
GV kết luận:
Nội dung kiến thức
1) Khái niệm và nội dung cơ bản của CNH-HĐH.
a) Khái niệm CNH-HĐH.




CNH-HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản toàn diện các hoạt động SXKD, dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội từ sử dụng LĐ thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghiệp, phương tiện, phương pháp tiên tiến, hiện đại dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học - công nghệ nhằm tạo ra năng suất LĐXH cao.

Hoạt động 2: Nội dung cơ bản của CNH-HĐH:
Hoạt động của thầy và trò

GV hướng dẫn HS đọc và phân tích nội dung cơ bản của CNH - HĐH.
Gọi 1 HS đọc, sau đó GV đặt câu hỏi.
-CNH-HĐH có những nội dung cơ bản nào?
- Hãy nêu cách thức thực hiện từng nội dung ?
-> HS suy nghĩ, trả lời.
GV sử dụng bản đồ trực quan để biểu hiện nội dung cơ bản CNH-HĐH.
Yêu cầu HS lấy VD minh hoạ cho từng nội dung.
Nội dung kiến thức
b) Nội dung cơ bản của CNH-HĐH:













TIẾT 2:
Hoạt động 1: Công nghiệp hoá - hiện đại hoá là nhiệm vụ trọng tâm của thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội.
Hoạt động của thầy và trò
Tại sao CNH-HĐH là nhiệm vụ trong tâm của thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta ?

DKTL: Vì phải xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH là nền công nghiệp lớn hiện đại, có cơ cấu kinh tế hợp lý, có trình độ KHKT cao.
Muốn Việt Nam khỏi tụt hậu về kinh tế, Đảng ta đã xác định như thế nào ?
Muốn khắc phục sự tụt hậu đó phải thực hiện bằng cách gắn công nghiệp hoá với hiện đại hoá.

Theo em CNH-HĐH có những tác dụng to lớn nào trong sự nghiệp phát triển đất nước ?

- Tạo điều kiện phát triển lực lượng SX.
- Tăng cường vai trò của Nhà nước.
- Tạo tiền đề cho nền VH mới.
- Tạo cơ sở vật chất - kỹ thuật tiên tiến, hiện đại.

Nội dung kiến thức
2) Công nghiệp hoá - hiện đại hoá là nhiệm vụ trọng tâm của thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội.
a) Tính tất yếu khách quan phải tiến hành công nghiệp hoá - hiện đại hoá.
- Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH.
- Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu về KT-KT-CN giữa nước ta với các nước trong khu vực và thế giới.
- Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của CNXH.
b) Tác dụng của CNH-HĐH .
- Tạo điều kiện để phát triển LLSX và tăng NS LĐXH, thúc đẩy phát triển và tăng trưởng KT, giải quyết việc làm, tăng thu nhập.
- Tạo ra lực lượng sản xuất mới làm tiền đề cho việc củng cố quan hệ SXXH.
- Tạo tiền đề hình thành và phát triển nền văn hoá mới.
- Tạo cơ sở vật chất - kỹ thuật cho việc xây dựng nền kinh tế độc lập - tự chủ gắn với chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.



c/Thực hành, luyện tập: Trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp CNH-HĐH.
Hoạt động của thầy và trò

GV: nêu câu hỏi
HS: Liên hệ bản thân.
Nội dung kiến thức
3) Trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp CNH-HĐH.
- Xây dựng cho bản thân động cơ quyết tâm, phương pháp học tập.
- Khi chuẩn bị hướng nghiệp cần và ra sức học tập.

d/Vận dụng:
-Bài tập số 1 (35) và trình bày lại sơ đồ, biểu đồ thể hiện nội dung CNH-HĐH.
-Trình bày sơ đồ 1, 2, 3
4/Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập SGK
- Soạn trước bài 7.
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………....





























Tiết thứ: 13 - 14
Ngày soạn:
Lớp dạy:
Bài 7: THỰC HIỆN NỀN KINH TẾ NHIỀU THÀNH PHẦN VÀ TĂNG CƯỜNG VAI TRÒ QUẢN LÝ KINH TẾ CỦA NHÀ NƯỚC

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Nhận thức được khái niệm thành phần kinh tế, tính tất yếu khách quan của sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần ở Việt Nam.
- Nắm được khái niệm của từng thành phần kinh tế ở nước ta.
2. Kỹ năng: Biết cách quan sát thực tiễn để thấy được sự tồn tại và hoạt động của các thành phần kinh tế.
3. Thái độ, hành vi: Nâng cao lòng tin của mình vào chính sách nền kinh tế nhiều thành phần của Đảng và Nhà nước.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN so sánh, KN phân tích, KN hợp tác
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận lớp, thảo luận nhóm, tranh luận, đọc hợp tác
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
SGK, SGV, Bồi dưỡng GDCD, văn kiện ĐH X của Đảng, kinh tế - chính trị.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
Tính tất yếu khách quan phải tiến hành công nghiệp hoá - hiện đại hoá? Trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp CNH-HĐH?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: Hiện nay tình hình cung - cầu hàng hoá nhiều, phong phú, nhu cầu của con người ngày càng cao hơn so với thời kỳ trước, nhất là trước năm 1986. Vậy nguyên nhân gì dẫn đến sự thay đổi đó ? Phải chăng do nước ta đã chuyển đổi mô hình kinh tế sang mô hình kinh tế thị trường, lấy nền kinh tế nhiều thành phần làm cơ sở kinh tế?
Hoạt động 1: Khái niệm thành phần kinh tế, tính tất yếu khách quan và lợi ích của nền kinh tế nhiều thành phần.
Hoạt động của thầy và trò
Có phải người sử dụng TLSX bao giờ cũng là người sở hữu nó không ? Vì sao ?
DKTL: Không. Vì sở hữu về TLSX được biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau.
Căn cứ vào đó ta có thể hiểu được thành phần kinh tế là gì ?


Theo em tại sao sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần mang tính tất yêu khách quan ?

DKHSTL:
Theo Lê-nin trong thời kỳ quá độ lên CNXH bất kỳ nước nào cũng có đặc điểm nền kinh tế nhiều thành phần.

Nền kinh tế nhiều thành phần có những lợi ích gì đối với sự phát triển kinh tế quốc dân ?
DKTL:
- Có rất nhiều lợi ích như: Đầu tư cho sự nghiệp CNH-HĐH đất nước.
- Giảm được nhiều tiêu cực cho XH.
Nội dung kiến thức
1) Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần.
a) Khái niệm thành phần kinh tế, tính tất yếu khách quan và lợi ích của nền kinh tế nhiều thành phần.
- Khái niệm thành phần kinh tế:
Là tổ chức, quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu về tư liệu SX nhất định.
- Tính tất yếu khách quan của sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần.
+ Ở nước ta lực lượng sản xuất còn thấp kém, ở nhiều trình độ khác nhau nên có nhiều hình thức sở hữu về TLSX.
+ Vì vậy để lực lượng SX phù hợp với quan hệ sản xuất tất yếu tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần.
- Lợi ích của nền kinh tế nhiều thành phần. Nền KT nhiều thành phần có rất nhiều lợi ích:
+ Cho phép khai thác, phát huy các nguồn vốn và kinh nghiệm của mọi thành phân kinh tế đầu tư cho sự nghiệp CNH-HĐH đất nước, xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta.
+ Tạo thêm nhiều việc làm, nhờ đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giảm tỷ lệ thất nghiệp góp phần giảm các tiêu cực trong XH.
Hoạt động 2: Các thành phần kinh tế ở nước ta
Hoạt động của thầy và trò
GV: Nước ta có mấy thành phần kinh tế ? Đó là các thành phần kinh tế nào ? Được sắp xếp theo trình tự hay ngẫu nhiên ?

Kinh tế NN có bản chất, hình thức biểu hiện và vai trò như thế nào ?









Tại Tuyên Quang có thành phần kinh tế này không ? Đó là những HTX, cơ sở SX nào ? Em hãy kể tên ?





Lấy VD thực tiễn minh hoạ ?








Kể tên các doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế TBTN tại Tuyên Quang ?












Đảng và Nhà nước ta đã có những chính sách, chủ trương, biện pháp gì để phát huy mặt tích cực của thành phần kinh tế TBTN và thành phần kinh tế vốn đầu tư nước ngoài ?


Nội dung kiến thức
b) Các thành phần kinh tế ở nước ta:
- Kinh tế Nhà nước:
+ Bản chất: Dựa trên hình thức sở hữu Nhà nước về TLSX.
+ Hình thức biểu hiện: Các doanh nghiệp Nhà nước , ngân sách, quỹ dự trữ, Ngân hàng NN, Hệ thống bảo hiểm ...
+ Vai trò: Giữ vai trò chủ đạo , giữ vị trí then chốt, là lực lượng vật chất quan trọng, là công cụ để Nhà nước định hướng và điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
- Kinh tế tập thể:
+ B/c: Dựa trên hình thức sở hữu tập thể về TLSX.
+ Hình thức: Gồm nhiều hình thức: Hợp tác đa dạng, mà HTX là nòng cốt.
+ Vai trò: Ngày một phát triển và cùng với kinh tế NN hợp thành nền tảng của nền kinh tế quốc dân XHCN.
- Kinh tế cá thể, tiểu thủ:
+ B/c: Dựa trên hình thức sở hữu nhỏ về TLSX và LĐ mà bản thân người LĐ.
+ Hình thức: Kinh tế hộ gia đình, tổ hợp SX gia đình, SX thủ công ở các làng nghề ...
+ Vai trò: Có vị trí quan trọng trong việc phát huy nhanh và hiệu quả về tiềm năng về vốn, sức LĐ, tay nghề ...
- Kinh tế tư bản tư nhân:
+ B/c: Dựa trên hình thức sở hữu tư nhân TBCN về TLSX và sử dụng LĐ làm thuê.
+ Hình thức: Các doanh nghiệp tư nhân TBCN đang SX-KD ở những lĩnh vực, ngành nghề mà pháp luật Việt Nam không cấm.
+ Vai trò: Giải quyết việc làm cho người lao động, đóng góp vào tăng trưởng kinh tế của đất nước, nên cần được khuyến khích và tạo điều kiện phát triển.
- Kinh tế tư bản Nhà nước:
+ B/c: Dựa trên hình thức sở hữu hỗn hợp về vốn giữa KTNN với TBTN trong hoặc ngoài nước như thông qua hợp tác, liên doanh.
+ Hình thức: Các cơ sở KT liên doanh, liên kết giữa NN ta với TB trong và ngoài nước.
+Vai trò: Nhằm thu hút vốn, công nghệ, thương hiệu, hơn nữa còn nâng cao sức cạnh tranh ...
- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài:
+ B/c: Đây là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu vốn 100% vốn nước ngoài
+ Hình thức: Xí nghiệp, Công ty có 100% vốn nước ngoài SX-KD ở Việt Nam.
+ Vai trò: Thu hút vốn, trình độ công nghệ cao, kinh nghiệm quản lý SX-KD và giải quyết thêm việc làm cho người LĐ.
* Trách nhiệm của công dân đối với chính sách nền kinh tế nhiều thành phần.
TIẾT2:
Hoạt động 1: Sự cần thiết khách quan phải có vai trò quản lý của Nhà nước
Hoạt động của thầy và trò

Tại sao Nhà nước lại có vai trò quản lý kinh tế ? Vai trò, chức năng của Nhà nước là gì ?
DKTL:
Để đưa nước ta phát triển nền kinh tế đúng định hướng XHCN.


Lấy 1 số VD chứng minh nền kinh tế nhiều thành phần cần có sự quản lý của Nhà nước ?
HS:
-Thảo luận nhóm
-Đại diện nhóm trình bày
Nội dung kiến thức
2) Vai trò quản lý kinh tế của Nhà nước.
a) Sự cần thiết khách quan phải có vai trò quản lý của Nhà nước.
- Thế kỷ XX khi kinh tế thị trường tự do chuyển sang kinh tế thị trường hiện đại thì sự quản lý kinh tế của Nhà nước được đặt ra như một tất yếu khách quan.
- Vì ở nước ta để phát triển KT có hiệu quả và đúng định hướng XHCN, đồng thời phát huy vai trò tích cực, khắc phục hạn chế Nhà nước không thể không điều tiết và quản lý kinh tế .
- Chỉ có Nhà nước XHCN mới có khả năng giải quyết hiệu quả và triệt để những mặt hạn chế của kinh tế thị trường, đưa kinh tế nước ta phát triển theo hướng định hướng XHCN.
Hoạt động 2: Vai trò, chức năng và công cụ quản lý kinh tế của Nhà nước
Hoạt động của thầy và trò

Vai trò, chức năng quản lý kinh tế của Nhà nước là gì ?





Nhà nước cần thông qua những công cụ gì để thực hiện nó ?
Công cụ:
- Là hệ thống pháp luật.
- Là chính sách xã hội.



Chức năng này thông qua công cụ pháp luật. Các cơ quan hành pháp và tư pháp lấy đó làm căn cứ để kiểm tra, xử lý việc thi hành pháp luật.
Nội dung kiến thức
b) Vai trò, chức năng và công cụ quản lý kinh tế của Nhà nước.
- Vai trò quản lý kinh tế của Nhà nước.
+ Quản lý trực tiếp các doanh nghiệp kinh tế thuộc khu vực kinh tế Nhà nước.
+ Quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
- Chức năng và công cụ quản lý kinh tế của Nhà nước.
+ Chức năng định hướng phát triển kinh tế. Đây là chức năng hướng nền kinh tế theo mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
+ Chức năng vạch hành lang pháp luật, trật tự kỷ cương của nền kinh tế.
+ Chức năng điều tiết vĩ mô nền KTTT
Thông qua công cụ: Lực lượng vật chất của Nhà nước, chính sách cơ chế kinh tế thích hợp.
+ Chức năng công bằng xã hội.
Đây là chức năng gắn với mục tiêu XH, gắn với nhân tố con người và định hướng XHCN.
Hoạt động 3: Tăng cường vai trò và hiệu lực quản lý kinh tế của Nhà nước
Hoạt động của thầy và trò

Để thực hiện tốt vai trò và chức năng của Nhà nước trong việc quản lý kinh tế, cần phải thực hiện các giải pháp như thế nào?

Nội dung kiến thức
c) Tăng cường vai trò và hiệu lực quản lý kinh tế của Nhà nước.
- Tiếp tục đổi mới các công cụ kế hoạch hoá, pháp luật, chính sách và cơ chế quản lý kinh tế.
Tăng cường lực lượng vật chất của Nhà nước để điều tiết thị trường.
Tiếp tục cải cách hành chính bộ máy Nhà nước, chế độ công chức.
c/Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
* Liên hệ:
Trách nhiệm của mỗi công dân là: Vận động gia đình, người thân đầu tư vào SX chủ động học nghề, tìm kiếm việc làm ở các ngành.
*Kết luận:


d/Vận dụng:
-Tóm tắt kiến thức dưới dạng biểu đồ.
-Trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Tại sao hình thức sở hữu về TLSX lại là căn cứ để xác định thành phần kinh tế ?
Câu 2: Tại sao thành phần kinh tế Nhà nước lại giữ vai trò chủ đạo ?
Câu 3: Hãy cho biết nội dung vai trò quản lý kinh tế của Nhà nước và tại sao Nhà nước lại có vai trò đó ?
4/Hướng dẫn về nhà:
- Đọc và trả lời câu hỏi, làm bài tập SGK
- Soạn bài 8.
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………....



Tiết thứ: 15 - 16
Ngày soạn:
Lớp dạy:
PHẦN HAI: CÔNG DÂN VỚI CÁC VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI
Bài 8: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (2 tiết)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Hiểu được những đặc trưng cơ bản của CNXH nói chung và ở Việt Nam nói riêng.
- Nhận thức được tính tất yếu khách quan và những đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên CNXH.
2. Kỹ năng:
-Phân biệt được sự khac nhau cơ bản giữa CNXH và các chế độ xã hội trước đó.
-Giải thích được một số vấn đề thực tiễn.
3.Thái độ, hành vi:
-Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần vào sự nghiệp xây dựng CNXH.
-Biết đấu tranh, phê phán những hiện tượng tiêu cực, những hành vi chống phá CNXH
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN phân tích, KN so sánh, KN hợp tác
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày 1 phút, đọc hợp tác
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
SGK, SGV, tài liệu bồi dưỡng môn GDCD, Văn kiện ĐH Đảng X.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Hãy trình bày những thành phần kinh tế của nước ta hiẹn nay?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: CNXH là mục tiêu của cách mạng mà Đảng và nhân dân ta đang phấn đấu xây dựng. Hiện nay nước ta đang trong thời kỳ quá độ lên CNXH.
Hoạt động 1: CNXH - giai đoạn đầu của xã hội cộng sản chủ nghĩa.
Hoạt động của thầy và trò
GV: Tổ chức thảo luận các câu hỏi sau:

Lịch sử XH loài người đã phát triển tuần tự từ thấp đến cao qua những chế độ XH nào ?
Em biết gì về sự phát triển của XH sau so với XH trước đó ?
Yếu tố nào đóng vai trò quyết định sự thay đổi chế độ XH bằng chế độ XH khác tiên tiến hơn ?
CNXH là gì ?
HS thảo luận trình bày vào phiếu học tập, đưa lên máy chiếu từng câu trả lời.
GV: Đưa phương án phản hồi lên máy chiếu của từng câu hỏi.
Sau đó kết luận.

Nội dung kiến thức
1) Chủ nghĩa xã hội và những đặc trưng cơ bản.
a) CNXH - giai đoạn đầu của xã hội cộng sản chủ nghĩa.
- LSPT của XH loài người đã và đang trải qua các CĐXH khác nhau, từ thấp đến cao: XHCSNT => XHCHNL => XHPK => XHTB => XHXHCN
- Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự thay đổi CĐXH này bằng một CĐXH khác tiến bộ hơn là sự PT của KT, trong đó sự phát triển của LLSX là yếu tố quyết định.
- Như vậy CNXH là giai đoạn đầu của XHCSCN. Đó là XH phát triển ưu việt hơn các XH trước đó. Tiến lên CNXH là một xu thế tất yếu, phù hợp với quy luật phát triển của lịch sử.
Hoạt động 2: Những đặc trưng cơ bản của CNXH
Hoạt động của thầy và trò
Hướng dẫn HS đọc và phân tích, tìm hiểu từng đặc trưng cơ bản của CNXH , thông qua từng câu hỏi giáo viên đưa ra.

- Đặc trưng 1:
Cơ sở vật chất của CNXH là gì ?
HS đọc, trả lời câu hỏi.
- Đặc trưng 2:
CNTB là một xã hội bóc lột, vì nó được xây dựng trên cơ sở chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về TLSX. Điều đó có giống về bản chất so với sự tồn tại hình thức sở hưu TBTN trong thời kỳ quá độ lên CNXH không ? Tại sao ?
- Đặc trưng 3:
Theo em LĐ theo CNXH có đặc trưng nào ?
- Đặc trưng 4:
SP LĐ trong CNXH được phân phối theo nguyên tắc nào ?

- Đặc trưng 5:
Mục tiêu cao nhất của CNXH là gì ?
Mục tiêu cao nhất của CNXH là giải phóng con người, tạo điều kiện cho con người phát triển toàn diện.
- Đặc trưng 6:
Nhà nước XHCN là Nhà nước của ai ?
Nhà nước này là của nhân dân, quyền lực thuộc về nhân dân, do nhân dân bầu ra.
Để thấy được tính ưu việt của CNXH, em hãy so sánh CNXH với CNTB ?
Nội dung kiến thức
b) Những đặc trưng cơ bản của CNXH:
Dựa trên quan điểm của Mác - ăng ghen và Lênin ta có thể thấy đặc trưng cơ bản của CNXH .
- Một là: Cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH là nền đại công nghiệp cơ khí phát triển cao, dựa trên trình độ khoa học công nghệ hiện đại.
- Hai là: CNXH xoá bỏ chế độ tư hữu tư bản chủ nghĩa, thiết lập chế độ công hữu về những TLSX.
- Ba là: CNXH tạo ra cách tổ chức lao động và kỷ luật lao động mới.
+ Tổ chức lao động có kế hoạch chặt chẽ.
+ Kỷ luật LĐ: Nghiêm ngặt theo quy định chung của pháp luật, pháp chế, đòi hỏi tính tự giác cao.
- Bốn là: CNXH thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động.
"Làm theo năng lực, hưởng theo lao đông"
- Năm là: CNXH giải phóng con người khỏi áp bức bóc lột, thực hiện sự bình đẳng XH, tạo điều kiện cho con người phát triển toàn diện.
- Sáu là: Nhà nước XHCN là Nhà nước đại biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân.
=> Những đặc trưng cơ bản trên đây phản ánh bản chất của CNXH, thể hiện trình độ phát triển cao, tốt đẹp hơn CNTB.
TIẾT 2:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
Hoạt động của thầy và trò
* Theo em, ngay sau khi hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, đất nước thống nhất thì ở nước ta đã có chủ nghĩa xã hội chưa ? Tại sao ?
* Có mấy hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội ?
* Em hiểu thế nào về quá độ lên chủ nghĩa
xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ?

* Nước ta đi lên chủ nghĩa xã hội theo hình thức quá độ nào ? Vì sao ?

* Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
* GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung
các kiến thức
* GV chốt lại các kiến thức cơ bản
Nội dung kiến thức
2 Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta
a)Tính tất yếu khách quan đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
*Chủ nghĩa Mác - Lê nin khẳng định có hai hình thức quá độ lên CNXH đó là :
- Quá độ trực tiếp từ CNTB lên CNXH
- Quá độ từ xã hội tiền tư bản lên CNXH, bỏ qua giai đoạn phát triển chế độ TBCN
*Đảng ta khẳng định: “Con đường đi lên của nước ta là sự phát triển quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN” Vì :
+ Chỉ có đi lên CNXH thì đất nước mới thực sự độc lập.
+ Đi lên CNXH mới xoá bỏ được áp bức, bóc lột.
+ Đi lên CNXH mới có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc mọi người có điều kiện phát triển toàn diện.
Họat động 2: Đặc điểm thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta

Hoạt động của thầy và trò



GV trình bày sơ đồ những đặc điểm cơ bản của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội đã chuẩn bị trên bảng sau đó GV cho các em thảo luận.

* Những đặc điểm cơ bản của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta diễn ra trên những lĩnh vực nào ?

* Trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta có sự tồn tại cái cũ, cái lạc hậu không ? Cho ví dụ minh hoạ.

* Theo em, nền kinh tế nước ta hiện nay có
đặc điểm gì ?

* Trong lĩnh vực văn hoá, tư tưởng có còn
tồn tại những tư tưởng và văn hoá lạc hậu
không ? Cho ví dụ minh hoạ.

* Trong lĩnh vực xã hội có còn tồn tại nhiều giai cấp và tầng lớp không ? Tại sao lại như vậy ? Quan hệ giữa các giai cấp thế nào ?



* Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.

* GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung
các kiến thức

* GV chốt lại các kiến thức cơ bản




* GV cho HS trả lời câu hỏi sau :

Những đặc điểm trên cho ta thấy thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là một thời kì như thế nào ?

* GV chốt lại các kiến thức cơ bản
Nội dung kiến thức
b)Đặc điểm thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta
* Đặc điểm nổi bật và bao trùm của thời kì quá độ lên CNXH là sự tồn tại đan xen lẫn nhau và đấu tranh với nhau giữa những yếu tố của XH mới - XHCN đang được xây dựng - và những tàn dư của XH cũ trên các lĩnh vực của đời sống XH.
* Ở nước ta, đặc điểm này được biểu hiện cụ thể như sau :
- Trên lĩnh vực chính trị :
Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với toàn XH ngày càng được tăng cường. Nhà nước XH XHCN ngày càng được củng cố và hoàn thiện để trở thành NN thực sự của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
- Trên lĩnh vực kinh tế :
Vẫn duy trì sự tồn tại của 6 thành phần KT, phát triển theo định hướng XHCN, trong đó TPKT NN giữ vai trò chủ đạo
- Trên lĩnh vực tư tưởng và văn hoá :
Còn tồn tại nhiều loại, nhiều khuynh hướng tư tưởng văn hoá khác nhau. Bên cạnh những tư tưởng văn hoá XHCN, vẫn còn tồn tại những tư tưởng văn hoá lạc hậu, thậm chí phản động.
- Trên lĩnh vực xã hội :
Còn tồn tại nhiều giai cấp và tầng lớp khác nhau, trong đó, giai cấp công nhân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản là hạt nhân đoàn kết các giai cấp, tầng lớp trong XH để xây dựng thành công CNXH. Vẫn còn sự chênh lệch về đời sống giữa các vùng, miền của đất nước, vẫn còn sự khác biệt giữa lao động chân tay và lao động trí óc.


Tóm lại:
Những đặc điểm trên cho ta thấy thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta là một thời kì, xét trên mọi phương diện, còn tồn tại nhiều yếu tố khác nhau, thậm chí đối lập nhau, thâm nhập vào nhau, ảnh hưởng lẫn nhau. Cùng với những bước tiến trong quá trình xây dựng CNXH, các thành phần, các nhân tố mang tính chất XHCN sẽ ngày càng phát triển và vươn lên giữ vị trí chi phối trên mọi lĩnh vực để đảm bảo cho CNXH được xây dựng thành công ở nước ta.
c/Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
* Tóm lại, Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là hoàn toàn đúng đắn, phù hợp với điều kiện lịch sử, phù hợp với nguyện vọng của nhân dân ta và xu thế phát triển của thời đại.

*Kết luận:


d/Vận dụng:
-Làm bài tập 1: Trình bày những đặc trưng cơ bản của CNXH.
-GV cho HS giải bài tập 5 và 6 ở SGK sau bài học.
4. Hướng dẫn tự học:
- Đọc và làm bài tập 2,3,4,5,6,7 (SGK).
- Nhắc nhở HS học bài, xem lại nội dung các bài đã học tiết sau ôn tập HKI
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………....


















Tiết : 17
Ngày soạn:
ÔN TẬP HỌC KỲ I

I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
1. Kiến thức:
- Hệ thống các kiến thức đã học.
- Củng cố, khắc phục kiến thức cơ bản.
2. Kỹ năng:
- Biết tổng hợp, phân tích, đánh giá các đơn vị kiến thức
- Vận dụng vào thực tiễn cuộc sống.
3. Thái độ, hành vi:
Có ý thức độc lập suy nghĩ, phản ứng nhanh với các tình huống trong ứng xử hàng ngày.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng giải quyết vấn đề, kĩ năng tìm và xử lí thông tin, kĩ năng tư duy sáng tạo
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK, SGV , tài liệu, bản tin tổng hợp.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: Kiểm tra việc chuẩn bị các bài ôn tập của học sinh.
4. Các nội dung ôn tập:
A/ TÓM TẮT CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN.
- Vai trò của SX vật chất trong sự phát triển của nền kinh tế đất nước.
- Các khái niệm, quy luật.
- Các nội dung cơ bản trong sản xuất và lưu thông hàng hoá...
B/ GIẢI ĐÁP KHÚC MẮC, CÂU HỎI CỦA HỌC SINH TRONG QUÁ TRÌNH CHUẨN BỊ ÔN TẬP.
C/ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP Ở CÁC DẠNG KHÁC NHAU.
d/Vận dụng:
-Mở rộng và vận dụng kiến thức, kĩ năng có được vào các tình huống/ bối cảnh mới.
-Ôn tập từ bài 1 đến bài 8
4/Hướng dẫn về nhà:
-Làm bài tập.
-Chuẩn bị bài kỹ, ôn tập tốt chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra học kỳ I.
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….....

Tiết: 18
Ngày soạn:
KIỂM TRA HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Giúp HS có dịp ôn và nhớ lại các kiến thức đã học.
- Kiểm tra sự nhận thức và tiếp thu bài học của HS ở trên lớp, qua đó kết hợp với bài khảo sát đánh giá thực lực học tập của HS
- HS có kĩ năng làm một bài kiểm tra môn giáo dục công dân, nhất là phần kinh tế và hiểu biết các vấn đề xã hội.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng tư duy sáng tạo, KN phân tích so sánh, kĩ năng tự tin, kĩ năng đặt mục tiêu
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Động não, xử lí tình huống
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
I/ Giáo viên: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn đề thi học kì
- Soạn câu hỏi , viết đáp án, biểu điểm.
II/ Học sinh: - Ôn tập tất cả các bài từ đầu năm.
- Chuẩn bị giấy bút kiểm tra.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
4/Đề kiểm tra học kì I:
Câu 1: Thế nào là sản xuất của cải vật chất? Hãy trình bày các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất? ( 3 điểm)
Câu 2: Mục đích của cạnh tranh trong kinh tế là gì? Hãy phân tích tính hai mặt của cạnh tranh kinh tế? ( 3 điểm)
Câu 3: Tại sao trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội lại tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần? Ở Việt Nam hiện nay có những thành phần kinh tế nào? Nhà nước có vai trò gì đối với những nền kinh tế ấy?( 4 điểm)
IV/ Đáp án: Học sinh cần trình bày được các nội dung cơ bản sau:
Câu 1: - Thế nào là sản xuất của cải vật chất – 1,5 điểm
- Hãy trình bày các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất – 1,5 điểm
Câu 2: - Mục đích của cạnh tranh trong kinh tế là gì – 1,5 điểm
- Phân tích tính hai mặt của cạnh tranh kinh tế - 1,5 điểm
Câu 3: Giải thích tại sao trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội lại tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần – 2 điểm
- Ở Việt Nam hiện nay có 6 thành phần kinh tế - 1 điểm
- Vai trò của nhà nước đối với những nền kinh tế ấy – 1 điểm
5/Thu bài nhận xét:
4/Hướng dẫn về nhà:
Chuẩn bị cho bài 10 “Nhà nước chủ nghĩa xã hội” .
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Tiết: 19
Ngày soạn: Bài 10: NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
1. Về kiến thức: Nhận thức được nguồn gốc và bản chất của NN, các kiểu Nhà nước.
2. Về kỹ năng: Bước đầu vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
3. Về thái độ: Hình thành ý thức trách nhiệm CD trong việc XD và bảo vệ Nhà nước.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng hợp tác, kĩ năng tự tin, KN phân tích so sánh
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Giấy màu, giấy khổ lớn, bút dạ, máy chiếu, SGK, SGV ...
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
a)/Khám phá: Nhà nước XHCN là đại biểu ....Vậy Nhà nước ra đời khi nào ?Bản chất của nhà nước là gì ? Xã hội loài người đã và đang trải qua những kiểu nhà nước nào ?Chúng ta đi tìm hiểu bài 10: NN XHCN.
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Nguồn gốc của nhà nước.
Hoạt động của thầy và trò
GV: Tổ chức tìm hiểu nguồn gốc của nhà nước bằng cách điền các ô có chữ số để trả lời các câu hỏi liên quan đến ND phần a.
HS: Trả lời bằng miệng.
GV: Đưa phương án phản hồi.
GV kết luận.
Như vậy, nhà nước chỉ ra đời khi xuất hiện chế độ tư hữu về TLSX, khi XH phân hoá thành các g/c ...


Nội dung kiến thức
1) Nguồn gốc và bản chất của nhà nước.
a) Nguồn gốc của nhà nước.
Nhà nước xuất hiện khi XH công xã nguyên thuỷ tan rã, XH chiếm hữu nô lệ hình thành với 2 g/c đối kháng.
Đó là g/c thống trị (chủ nô) và g/c bị trị (nô lệ). Để bảo vệ địa vị thống trị của mình giai cấp này tổ chức ra một bộ máy để trấn áp ... => bộ máy đó là bộ máy nhà nước.
Hoạt động 2: Bản chất của nhà nước
Hoạt động của thầy và trò
GV đưa ra câu hỏi thảo luận chung.
HS trả lời và lấy VD minh hoạ.
GV kết luận.

Dùng sơ đồ (biểu đồ) và yêu cầu HS điền vào các cột tương ứng.
GV: Cho HS thảo luận dựa trên biều đồ để tìm ra dấu hiệu bản chất của nhà nước.
HS: Dựa trên cơ sở kinh tế để tìm ra bản chất của từng kiểu nhà nước.
Nội dung kiến thức
b) Bản chất của nhà nước:
Theo Mác - Lênin, nhà nước là SP của XH có giai cấp, do đó nhà nước bao giờ cũng mang tính chất GC được thể hiện:
- NN là bộ máy dùng để duy trì sự thống trị của GC này đối với GC khác.
- NN là bộ máy cưỡng chế và đàn áp đặc biệt của GC này đối với GC khác.
=> Như vậy, xét về bản chất, nhà nước mang bản chất của giai cấp thống trị.
Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập: Tìm hiểu các kiểu nhà nước trong lịch sử

Hoạt động của thầy và trò
GV:
Mỗi kiểu nhà nước đều có những đặc điểm riêng về bản chất. Song nhà nước chủ nô, phong kiến, tư sản đều có đặc điểm chung là kiểu nhà nước bóc lột. Chúng xuất hiện và tồn tại trên cơ sở tư hữu về TLSX, là công cụ duy trì và bảo vệ nền thống trị bóc lột.

Riêng nhà nước XHCN là nhà nước kiểu mới được xây dựng trên cơ sở công hữu về TLSX là t/c quyền lực của nhân dân LĐ, xứ mệnh của nó là lật đổ chế độ bóc lột, XD CNXH.


Nội dung kiến thức
c) Các kiểu nhà nước.
Lịch sử XH loài người đang trải qua 5 hình thái kinh tế - xã hội, trong đó có 4 hình thái kinh tế - xã hội có giai cấp. Tương ứng với nó là 4 kiểu nhà nước.
- Nhà nước chủ nô: Xuất hiện đầu tiên ...
+ Cơ sở kinh tế.
+ Bản chất.
- Nhà nước phong kiến: Ra đời khi nhà nước CHNL bị tan rã.
+ Cơ sở kinh tế: Là chế độ sở hữu của giai cấp địa chủ đối với TLSX mà chủ yếu là ruộng đất.
+ Bản chất.
- Nhà nước tư sản: Ra đời là kết quả của cuộc CMTS.
+ Cơ sở kinh tế
+ Bản chất
- Nhà nước XHCN: Là nhà nước cuối cùng trong lịch sử.
+ Cơ sở kinh tế
+ Bản chất

d/Vận dụng:
-Yêu cầu HS làm bài tập số 1
-Mở rộng và vận dụng kiến thức, kĩ năng có được vào các tình huống/ bối cảnh mới.
4/Hướng dẫn về nhà:
-Làm bài tập.
- Làm bài tập trong SGK.
- Soạn trước phần tiếp theo của bài 10.
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….....













Tiết: 20 – 21
Ngày soạn:
Bài 9 : NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA (TT)

I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
1. Về kiến thức:
Biết được vai trò của Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam và trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN.
2. Về kỹ năng:
Biết tham gia xây dựng nhà nước phù hợp với lứa tuổi và điều kiện của bản thân.
3. Về thái độ:
Tôn trọng, tin tưởng vào Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN phân tích so sánh, kĩ năng giải quyết vấn đề
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1 Phương tiện: Tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
2 Tài liệu SGK + SHD.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
* Bản chất của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì ?
* Trình bày các chức năng của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
Hoạt động của thầy và trò
GV : giới thiệu cho hs về khái niệm nhà nước pháp quyền.
Gv giảng giải.
Theo em hiểu : Thế nào là nhà nước pháp quyền XHCN ?
Hs cử trình bày.
Hs cả lớp bổ sung ý kiến.
Gv nhận xét kết luận
Hs ghi vở
Gv tổ chức cho hs thảo luận về bản chất của nhà nước pháp quyền XHCN.
Gv tổ chức hs thảo luận nhóm.
Gv chia lớp thành 3 nhóm:
Gv giao câu hỏi cho các nhóm.
Nhóm 1: nhà nước ta mang bản chất giai cấp nào? Vì sao?
Nhóm 2: Theo em bản chất giai cấp công nhân của nhà nước ta được thể hiện như thế nào?
Nhóm 3: Biểu hiện cụ thể bản chất giai cấp công nhân của nhà nước pháp quyền XHCN.
Hs thỏa luận nhóm.
Hs cử đại diện nhóm trình bày.
Hs: cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
Gv nhận xét, kết luận.
Nhóm 1: nhà nước ta mang bản chất giai cấp công nhân.
Nhóm 2: bản chất của nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam thể hiện.
- Tính nhân dân rộng rãi.
- Tính dân tộc sâu sắc.
Nhóm 3:
Tính nhân dân:
Tính dân tộc:
Gv kết luận.
Hs ghi vở
Gv tổ chức cho hs tìm hiểu nội dung, chức năng của nhà nước pháp quyền XHCN.
Gv nêu câu hỏi:
giai cấp bóc lột sử dụng bạo lực và trấn áp với mục đích gì?
Mục đích tổ chức và xây dựng của nhà nước bóc lột.
Nhà nước pháp quyền XHCN tổ chức và xây dựng xã hội như thế nào?
Trong hai chức năng thì chức năng nào đóng vai trò quyết định, vì sao?
Hs trả lời ý kiến cá nhân.
Hs cả lớp đóng góp ý kiến.
Gv chốt ý.
Nội dung kiến thức
2. Nhà nước pháp quyền XHCN:
a, Thế nào là nhà nước pháp quyền XHCN:






Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam là nhà nước pháp quyền của dân do dân và vì dân. Quản lý mọi mặt đời sống xã hội bằng pháp luật, do Đảng cộng sản lảnh đạo.






b, bản chất của nhà nước pháp quyền Việt Nam:
- nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân. Tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc










* Chức năng của nhà nước pháp quyền XHCN:
- Bạo lực và trấn áp: chống lại các giai cấp bóc lôt, thế lực thù địch để bảo vệ tổ quốc, bảo vệ thành quả cách mạng XHCN.
- Tổ chức và xây dựng: xây dựng xã hội mới - xây dựng nền kinh tế văn hóa XHCN và con người XHCN.








TIẾT 3:
Hoạt động 2: Vai trò và trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
Hoạt động của thầy và trò
Phương pháp thuyết trình kết hợp với đàm thoại.
* Trình bày vai trò của Nhà nước ta ?
* Em hiểu, thể chế hoá đường lối chính trị của Đảng Cộng sản là thế nào ?
* Em hiểu, thể chế hoá quyền dân chủ của nhân dân là thế nào ?
* Tại sao nói Nhà nước là công cụ hữu hiệu của Đảng, là công cụ chủ yếu của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ?

Nội dung kiến thức
c, Vai trò của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1. Thể chế hoá và tổ chức thực hiện đường lối chính trị của Đảng Cộng sản.
2. Tổ chức việc xây dựng xã hội mới - xã hội chủ nghĩa.
3. Thể chế hoá và tổ chức thực hiện quyền dân chủ chân chính của nhân dân.
4. Là công cụ hữu hiệu để Đảng thực hiện vai trò lãnh đạo đối với toàn xã hội trong quá trình xây dựng xã hội mới.
5. Là công cụ chủ yếu của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
6. Là công cụ sắc bén nhất trong cuộc đấu tranh với mọi âm mưu và hành động đi ngược lại lợi ích của nhân dân.
Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập
Trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
Hoạt động của thầy và trò

Thảo luận nhóm
GV tổ chức cho HS thảo luận ở lớp theo tuần tự các câu hỏi gợi ý như sau :

* Theo em, mỗi công dân phải làm gì để góp phần xây dựng và bảo vệ Nhà nước ta ?
* Em suy nghĩ gì về trách nhiệm của mình trong việc tham gia xây dựng Nhà nước ta ?
HS:

* Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
* GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung
* GV Chốt lại các kiến thức cơ bản.

Nội dung kiến thức
3 Trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
1 Gương mẫu thực hiện và tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện tốt đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
2 Tích cực tham gia các hoạt động : xây dựng, củng cố, bảo vệ chính quyền ; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
3 Phê phán, đấu tranh với những hành vi vi phạm pháp luật.
4 Thường xuyên nêu cao tinh thần cảnh giác trước những âm mưu, thủ đoạn chống phá của các thế lực thù địch.

d/Vận dụng:
-Nguồn gốc và bản chất của nhà nước
-Nhà nước pháp quyền XHCN
-Trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
-GV cho HS giải bài tập 5 ; 6; 7 ; 8 ở SGK sau bài học.
4/Hướng dẫn về nhà:
-Làm bài tập.
-Học bài, soạn trước phần 1 của bài : Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………......










Tiết: 22
Ngày soạn:
Bài10 : NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
1. Về kiến thức:
-Biết được bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
-Xây dựng nền dân chủ XHCN ở Việt Nam trong lĩnh vực kinh tế, chính trị.
2. Về kỹ năng: Biết thực hiện quyền làm chủ trong lĩnh vực kinh tế, chính trị.
3. Về thái độ: Phê phán các hành vi, luận điệu xấu, chống lại nền dân chủ XHCN
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng giải quyết vấn đề, kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng tự quản, kĩ năng tự tin
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Phương tiện: Biểu đồ về nội dung và các quyền dân chủ của công dân trong lĩnh vực kinh tế, chính trị, tài liệu: SGK + SHD.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: * Vai trò của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì ?
* Là HS, em thấy mình có trách nhiệm gì trong việc tham gia xây dựng Nhà nước ta ?
3/Bài mới:
a)/Khám phá: Dân chủ xã hội chủ nghĩa là một trong những mục tiêu của cách mạng XHCN mà Đảng, Nhà nước và nhân dân ta đang ra sức xây dựng. Vậy dân chủ XHCN có bản chất như thế nào? Xây dựng nền dân chủ XHCN ở Việt Nam có những nội dung gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay!
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
Hoạt động của thầy và trò
GV cho HS tự nghiên cứu kết hợp với phần bài học ở SGK. Sau đó thảo luận theo các câu hỏi gợi ý như sau :
* Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa mang bản chất giai cấp nào ?
* Cơ sở kinh tế và cơ sở xã hội của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là gì ?
* Vì sao nền dân chủ XHCN tất yếu đòi hỏi phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo ?
* Dân chủ xã hội chủ nghĩa là dân chủ cho ai ? Có phải cho mọi GC không ? Vì sao ?
* Tại sao dân chủ xã hội chủ nghĩa tất yếu đòi hỏi phải gắn liền với pháp luật, kỉ luật, kỉ cương ?
* Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
* GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung
* GV Chốt lại các kiến thức cơ bản.
Nội dung kiến thức
1 Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Dân chủ là quyền lực của nhân dân, thuộc về nhân dân.
Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa bắt nguồn từ chính bản chất của chủ nghĩa xã hội, được thể hiện trên 5 phương diện sau :
* Nền dân chủ XHCN mang bản chất giai cấp công nhân.
* Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa có cơ sở kinh tế là chế độ công hữu về TLSX
* Nền DC XHCN lấy hệ tư tưởng Mác-Lê-nin làm nền tảng tinh thần của xã hội.
* Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ của nhân dân lao động.
* Dân chủ xã hội chủ nghĩa gắn liền với pháp luật, kỉ luật, kỉ cương.

Hoạt động 2: Xây dựng nền DC XHCN ở Việt Nam trong lĩnh vực kinh tế, chính trị
Hoạt động của thầy và trò
GV cho HS theo dõi nội dung của biểu đồ sau đó cho các em thảo luận ở lớp theo tuần tự các câu hỏi sau :
* Nội dung cơ bản của dân chủ xã hội chủ nghĩa trong lĩnh vực kinh tế là gì ?
* Em hãy, trình bày những biểu hiện của dân chủ trong lĩnh vực kinh tế hiện nay mà Đảng, Nhà nước và nhân dân ta đang xây dựng ?
* Hãy nêu những ví dụ về dân chủ trong lĩnh vực kinh tế mà em biết ?
* Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
* GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung
* GV Chốt lại các kiến thức cơ bản.

Nội dung cơ bản của dân chủ trong
lĩnh vực chính trị

GV hướng dẫn các em tiếp tục thảo luận theo câu hỏi gợi ý như sau :
* Nội dung cơ bản của dân chủ xã hội chủ nghĩa trong lĩnh vực chính trị là gì ?
* Em hãy, trình bày những biểu hiện của dân chủ trong lĩnh vực chính trị hiện nay mà Đảng, Nhà nước và nhân dân ta đang xây dựng ?
* Hãy nêu những ví dụ về dân chủ trong lĩnh vực chính trị mà em biết ?
* Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
* GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung
* GV Chốt lại các kiến thức cơ bản.
Nội dung kiến thức
2. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam trong lĩnh vực kinh tế, chính trị.
a. Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực kinh tế.
Thực hiện quyền làm chủ của CD đối với TLSX, trên cơ sở đó làm chủ quá trình quản lí SX và phân phối sản phẩm.
Biểu hiện
* Thực hiện chính sách kinh tế nhiều thành phần kinh tế.
* Mọi công dân cũng như các thành phần kinh tế đều bình đẳng và tự do kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật.
Tóm lại, làm chủ trên lĩnh vực KT là cơ sở củng cố quyền làm chủ của ND trên mọi lĩnh vực, kể cả lĩnh vực chính trị.
b. Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực chính trị.
Nội dung :
Mọi quyền lực thuộc về nhân dân, trước hết là nhân dân lao động.
Biểu hiện
Dân chủ trong lĩnh vực chính trị được thể hiện trước hết ở các quyền sau đây :
* Quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan quyền lực NN, các tổ chức CT- XH
* Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận các vấn đề chung của Nhà nước và địa phương.
* Quyền kiến nghị với các CQ NN, biểu quyết khi NN tổ chức trưng cầu ý dân.
* Quyền được thông tin, tự do ngôn luận, tự do báo chí.
* Quyền giám sát hoạt động của các cơ quan nhà nước.
* Quyền khiếu nại, tố cáo ...........
d/Vận dụng: GV cho HS giải bài tập 1 và 2 ở SGK sau bài học.
4/Hướng dẫn về nhà:
-Làm bài tập.
-GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị nội dung cho bài học sau
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………......

Tiết: 23
Ngày soạn:
Bài 10 : NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA (TT)

I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
1. Về kiến thức:
-Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam trong lĩnh vực văn hoá, xã hội.
-Những hình thức cơ bản của dân chủ.
2. Về kỹ năng: Biết thực hiện quyền làm chủ trong lĩnh vực văn hoá, xã hội.
3. Về thái độ: Phê phán các hành vi, luận điệu xấu, chống lại nền dân chủ XHCN
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN phân tích so sánh, kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng tự tin
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Phương tiện: Biểu đồ về nội dung và các quyền DC của công dân trong lĩnh vực VH – XH, tài liệu: SGK + SHD.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
Nêu nội dung và các biểu hiện của dân chủ trong lĩnh vực KT? Trong lĩnh vực xã hội ?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Xây dựng nền dân chủ XHCN ở Việt Nam trong lĩnh vực VH- XH
Hoạt động của thầy và trò
GV cho HS theo dõi nội dung của biểu đồ sau đó cho các em thảo luận ở lớp theo tuần tự các câu hỏi sau :
* Nội dung cơ bản của dân chủ xã hội chủ nghĩa trong lĩnh vực văn hoá là gì ?
* Em hãy, trình bày những biểu hiện của dân chủ trong lĩnh vực văn hoá hiện nay mà Đảng, Nhà nước và nhân dân ta đang xây dựng ?
* Hãy nêu những ví dụ về dân chủ trong lĩnh vực văn hoá mà em biết ?
* Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
* GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung
* GV Chốt lại các kiến thức cơ bản.

Nội dung cơ bản của dân chủ
trong lĩnh vực xã hội.
GV hướng dẫn các em tiếp tục thảo luận theo câu hỏi gợi ý như sau
* Nội dung cơ bản của dân chủ xã hội chủ nghĩa trong lĩnh vực xã hội là gì ?

* Em hãy, trình bày những biểu hiện của dân chủ trong lĩnh vực xã hội hiện nay mà Đảng, Nhà nước và nhân dân ta đang xây dựng ?

* Hãy nêu những ví dụ về dân chủ trong lĩnh vực xã hội mà em biết ?

* Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
* GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung

* GV Chốt lại các kiến thức cơ bản
Nội dung kiến thức
2/Xây dựng nền DCXHCN ở Việt Nam
c. Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực văn hoá.
Nội dung :
Thực hiện quyền làm chủ và bình đẳng của công dân trong lĩnh vực văn hoá .
Biểu hiện
Dân chủ trong lĩnh vực văn hoá được thể hiện trước hết ở các quyền sau đây :
* Quyền được t/gia vào đời sống VH
* Quyền được hưởng các lợi ích từ sáng tạo văn hoá, nghệ thuật của chính mình.
* Quyền s/tác, phê bình VH, nghệ thuật.
* Giải phóng con người khỏi những thiên kiến lạc hậu, loại bỏ mọi áp bức về tinh thần và đưa VH đến cho mọi người.
d. Nội dung cơ bản của DC trong lĩnh vực xã hội.
Nội dung:
Đảm bảo những quyền XH của công dân.
Biểu hiện:
Dân chủ trong lĩnh vực xã hội được thể hiện trước hết ở việc đảm bảo những quyền xã hội sau đây:
* Quyền lao động; Quyền bình đẳng nam, nữ ;
* Quyền được hưởng an toàn xã hội và bảo hiểm xã hội;
* Quyền được hưởng chế độ bảo vệ sức khoẻ ;
* Quyền được đảm bảo về mặt vật chất và tinh thần khi không còn khả năng lao động ;
* Quyền bình đẳng về nghĩa vụ và quyền lợi, về cống hiến và hưởng thụ của các thành viên trong xã hội
Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập: Những hình thức cơ bản của dân chủ.
Hoạt động của thầy và trò
* GV nêu khái niệm dân chủ trực tiếp và
lấy ví dụ minh hoạ. Sau đó nêu câu hỏi
thảo luận :
* Hãy nêu ví dụ về những hình thức dân chủ trực tiếp mà em biết ?
* GV kết luận : Dân chủ trực tiếp là hình thức dân chủ mà trong đó mọi người trực tiếp tham gia vào các hoạt động chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội.
* GV nêu khái niệm dân chủ gián tiếp và
lấy ví dụ minh hoạ. Sau đó nêu câu hỏi
thảo luận :
* Hãy nêu ví dụ về những hình thức dân chủ
gián tiếp mà em biết ?
* GV kết luận : Dân chủ gián tiếp là hình thức nhân dân thực hiện quyền làm chủ của mình, tham gia quản lí nhà nước và xã hội thông qua hoạt động của những người đại diện, cơ quan đại diện của mình.
* Trong thực tế ta nên vận dụng hai hình thức dân chủ trên như thế nào cho phù hợp ? Vì sao ? ( GV kết lại như phần lưu ý ở bài ghi )
Nội dung kiến thức
3 Những hình thức cơ bản của dân chủ.
* Dân chủ trực tiếp là hình thức dân chủ thông qua những quy chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết, tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, của Nhà nước.
* Dân chủ gián tiếp là hình thức dân chủ thông qua những quy chế, thiết chế để nhân dân bầu ra những người đại diện, cơ quan đại diện thay mặt mình quyết định các công việc chung của cộng đồng, của Nhà nước.
Lưu ý
Dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp có mối quan hệ mật thiết với nhau. Vì vậy, cần phải kết hợp sử dụng tốt cả hai hình thức dân chủ trên để phát huy tối đa hiệu quả của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. Không nên tuyệt đối hoá một hình thức dân chủ vì như thế sẽ dẫn đến độc đoán, độc quyền hoặc vô tổ chức, vô chính phủ.
d/Vận dụng: GV cho HS giải bài tập 3 ; 4 ; 5 ; 6 ở SGK sau bài học.
4/Hướng dẫn về nhà:
-Làm bài tập.
-Học bài vừa học ; soạn trước bài : Chính sách dân số và giải quyết việc làm.
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

Tiết: 24
Ngày soạn:
Bài 11: CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM


I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
1. Về kiến thức:
* Nêu được tình hình dân số, việc làm và mục tiêu, những phương hướng cơ bản của Đảng, Nhà nước ta để giải quyết vấn đề dân số và việc làm.
* Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách dân số và giải quyết việc làm.
2 Về kỹ năng
* Biết tham gia tuyên truyền chính sách dân số và giải quyết việc làm phù hợp với khả năng của mình.
* Biết đánh giá việc thực hiện chính sách dân số của gia đình, cộng đồng dân cư và việc thực hiện chính sách giải quyết việc làm ở địa phương phù hợp với lứa tuổi.
* Bước đầu biết định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
3 Về thái độ
* Tin tưởng , ủng hộ chính sách dân số và giải quyết việc làm ; phê phán các hiện tượng vi phạm chính sách dân số ở nước ta.
* Có ý thức tích cực học tập, rèn luyện để có thể đáp ứng được yêu cầu của việc làm trong tương lai.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng giao tiếp, ứng xử, KN phân tích so sánh, kĩ năng giải quyết vấn đề
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1 Phương tiện
* Bảng 1 : Số liệu thể hiện quy mô, phân bố, mật độ dân số
* Sơ đồ về mối quan hệ giữa gia tăng dân số và chất lượng cuộc sống. ( SGV trang 130 )
2 Tài liệu SGK + SHD.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Dân chủ được thực hiện thông qua các hình thức nào ? Vận dụng dân chủ như thế nào là tốt nhất ? Vì sao?
3/Bài mới:
a)/Khám phá: Vấn đề dân số hiện nay trên thế giới đã trở thành vấn đề toàn cầu và là sự quan tâm của nhiều nước trên thế giới, nhất là những nước nghèo, đang phát triển. Ở nước ta, dân số tăng nhanh là một áp lực lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm. Vậy chúng ta nhận thức về thực trạng dân số và việc làm như thế nào và đề ra mục tiêu, phương hướng cơ bản nào để giải quyết tốt những vấn đề nói trên ? Nước ta vẫn đang phải đối mặt với vấn đề dân số tăng nhanh, giải quyết việc làm khó khăn. Bài này giúp các em hiểu được tình hình, mục tiêu và những phương hướng cơ bản để giải quyết những vấn đề trên.
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Chính sách dân số
Hoạt động của thầy và trò

GV giới thiệu cho các em tìm hiểu khái niệm quy mô dân số, cơ cấu dân số, phân bố dân cư, chất lượng dân số; quan niệm của Đảng và Nhà nước ta về vấn đề dân số, sau đó GV treo bảng số liệu chứng minh ý quy mô dân số, tốc độ tăng nhanh rồi chia lớp thành hai nhóm thảo luận về tình hình dân số ở nước ta theo các câu hỏi gợi ý như sau :
* Với vốn hiểu biết của mình, em có nhận xét gì về tình hình dân số nước ta hiện nay ?
* Dân số tăng nhanh sẽ ảnh hưởng như thế nào đến chất lượng cuộc sống của con người và xã hội ?
* Trước tình hình trên, mục tiêu của chính sách dân số ở nước ta là gì ?
* Để đạt được mục tiêu trên, nước ta cần tập trung vào những phương hướng nào ?


HS: Thảo luận nhóm

* Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

*GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung




* GV Chốt lại các kiến thức cơ bản.

Nội dung kiến thức
1 Chính sách dân số.
a. Tình hình dân số nước ta hiện nay :
* Giảm được mức sinh, nhận thức về DS- KHHGĐ của người dân được nâng lên.
* Quy mô dân số lớn, tốc độ tăng còn nhanh, chất lượng dân số thấp, mật độ dân số cao và phân bố chưa hợp lí.
-Cản trở tốc độ phát triển KT - XH
-Gây khó khăn lớn cho việc nâng cao chất lượng cuộc sống, giải quyết việc làm và thu nhập, làm cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường.
b. Mục tiêu của chính sách dân số :
* Mục tiêu : Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số, sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lí, nâng cao chất lượng dân số nhằm phát triển nguồn nhân lực cho đất nước.
*Phương hướng:
-Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí, tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân số từ trung ương đến cơ sở.
-Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục với nội dung thích hợp, hình thức đa dạng nhằm phổ biến các chủ trương, biện pháp KHHGĐ
-Nâng cao sự hiểu biết của người dân về vai trò của gia đình, bình đẳng giới, SKSS, nhằm góp phần nâng cao chất lượng DS về thể chất, trí tuệ, tinh thần.
-Nhà nước đầu tư đúng mức, tranh thủ các nguồn lực trong và ngoài nước; thực hiện XH hoá DS, tạo ĐK thuận lợi để mọi GD, cá nhân tự nguyện, chủ động tham gia công tác DS.
Hoạt động 2: Chính sách giải quyết việc làm.
Hoạt động của thầy và trò


Đàm thoại + Trực quan


GV nêu một số số liệu như phần hướng dẫn ở SGV sau đó nêu câu hỏi :

* Các em có nhận xét gì về tình hình việc làm ở nước ta hiện nay ? Nêu một vài số liệu minh hoạ.

* Trước tình hình trên, mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm ở nước ta là gì ?




* Để đạt được mục tiêu trên, nước ta cần tập trung vào những phương hướng nào ?

* GV Chốt lại các kiến thức cơ bản.
Nội dung kiến thức
2 Chính sách giải quyết việc làm.
a. Tình hình việc làm ở nước ta hiện nay :
Nhà nước đã tạo ra được nhiều việc làm mới cho người lao động. Tuy vậy, tình trạng thiếu việc làm vẫn là vấn đề bức xúc ở cả nông thôn và thành thị.
b. Mục tiêu và phương hướng của chính sách giải quyết việc làm:
Mục tiêu :
Tập trung sức giải quyết việc làm ở cả thành thị và nông thôn, phát triển nguồn nhân lực, mở rộng thị trường lao động, giảm tỉ lệ thất nghiệp và tăng tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo nghề.
Phương hướng
- Thúc đẩy sản xuất và dịch vụ.
- Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề, khôi phục các ngành nghề truyền thống, đẩy mạnh phong trào lập nghiệp của thanh niên.
-Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
-Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn trong chương trình mục tiêu quốc gia để giải quyết việc làm.
hoạt động 3: Thực hành, luyện tập: Trách nhiệm của công dân đối với chính sách dân số và giải quyết việc làm.
Hoạt động của thầy và trò

Thảo luận nhóm
GV chia lớp thành hai nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý như sau :

* Trách nhiệm của công dân đối với hai chính sách nói trên ?
* Em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của mình đối với chính sách dân số và giải quyết việc làm ?
* Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
* GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung
* GV Chốt lại các kiến thức cơ bản.

Nội dung kiến thức
3. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách dân số và giải quyết việc làm.
- Chấp hành chính sách dân số, pháp luật về dân số.
- Chấp hành chính sách giải quyết việc làm và pháp luật về lao động.
- Động viên người thân trong gia đình và những người khác cùng chấp hành, đồng thời đấu tranh chống những hành vi vi phạm chính sách dân số và giải quyết việc làm.
- Có ý chí vươn lên nắm bắt khoa học kĩ thuật tiên tiến, định hướng nghề nghiệp đúng đắn để tích cực, chủ động tìm kiếm việc làm, tăng thu nhập cho bản thân và gia đình, góp phần thúc đẩy sự phát triển chung.
d/Vận dụng: GV cho HS giải bài tập 3 và 4 ở SGK sau bài học.
4/Hướng dẫn về nhà:
-Làm bài tập.
-Học bài và làm bài tập SGK, soạn trước bài mới
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tiết: 25
Ngày soạn:

Bài 12: CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
1. Về kiến thức:
-Nêu được tình hình tài nguyên, môi trường và những phương hướng cơ bản nhằm bảo vệ tài nguyên, môi trường ở nước ta hiện nay.
-Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường.
2. Về kỹ năng:
* Biết tham gia thực hiện và tuyên truyền thực hiện chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường phù hợp với khả năng của bản thân.
* Biết đánh giá thái dộ hành vi của bản thân và của người khác trong việc thực hiện chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường
3. Về thái độ:
* Tôn trọng, tin tưởng, ủng hộ chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường của Nhà nước.
* Phản đối và sẵn sàng đấu tranh với các hành vi gây hại cho tài nguyên, môi trường.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng giao tiếp, ứng xử, KN phân tích so sánh, kĩ năng giải quyết vấn đề
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1 Phương tiện: Tranh, ảnh về tình hình tài nguyên và môi trường ở nước ta.
2 Tài liệu: SGK + SHD.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Trình bày phương hướng cơ bản nhằm giải quyết vấn đề dân số và việc làm ở nước ta hiện nay.
3/Bài mới:
a)/Khám phá: Tài nguyên, môi trường có vai trò rất quan trọng đối với đời sống của mỗi người và sự phát triển của mỗi quốc gia. Trên thế giới, cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường đã trở thành vấn đề nghiêm trọng. Cứu lấy Trái Đất là mệnh lệnh hành động chung của loài người.
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình tài nguyên, môi trường ở nước ta hiện nay
Hoạt động của thầy và trò




Thảo luận nhóm
GV cho HS xem một số tranh ảnh về tài nguyên và môi trường mà các tổ đã sưu tầm được, rồi chia lớp thành hai nhóm thảo luận về tình hình dân số ở nước ta theo các câu hỏi gợi ý như sau :
* Hiện nay tình hình tài nguyên, môi trường ở nước ta như thế nào ?




* Thông thường người ta chia tài nguyên ra làm bao nhiêu loại ? Chia môi trường ra bao nhiêu loại ? Em hiểu gì về nôi dung của các loại tài nguyên và môi trường mà người ta chia ra ?
* Tại sao nói tài nguyên, môi trường nước ta phong phú, thuận lợi cho phát triển đất nước ?
* Tại sao bên cạnh những thuận lợi, thực trạng tài nguyên, môi trường nước ta lại là điều “ đáng lo ngại ? “
* Nguyên nhân chính nào dẫn đến thực trạng trên ?

* Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

* GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung

* GV Chốt lại các kiến thức cơ bản.

Nội dung kiến thức
1. Tình hình tài nguyên, môi trường ở nước ta hiện nay :
- Tài nguyên có khả năng phục hồi là loại tài nguyên mà trong một điều kiện môi trường nào đó nó bị tàn phá nhưng có thể phục hồi, được thay thế sau một thời gian cần thiết và điều kiện môi trường thích hợp như : nước, không khí, đất …
- Tài nguyên không có khả năng phục hồi là loại tài nguyên do quá trình vận động của Trái Đất và tiến hoá tạo nên. Nếu tài nguyên đó bị phá hủy do điều kiện môi trường khắc nghiệt hoặc do con người tàn phá thì không thể phục hồi được như : khoáng sản, nhiên liệu khoáng, các thông tin di truyền )
- Môi trường tự nhiên : Là các điều kiện tự nhiên bao quanh sinh vật, có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự tồn tại và phát triển của sinh vật.
- Môi trường sinh thái : là môi trường tự nhiên khi có tác động của con người.
* Nước ta có nguồn tài nguyên phong phú, đa dạng thuận lợi cho sự phát triển đất nước cụ thể như :
- Khoáng sản có dầu mỏ, sắt, bôxít, crôm, thiếc, than ....
- Đất đai màu mỡ ; rừng có diện tích rộng và có nhiều loài động , thực vật quý hiếm.
- Biển rộng lớn, có nhiều hải sản quý, phong cảnh đẹp.
- Không khí, ánh sáng và nguồn nước dồi dào.
* Những điều đáng lo ngại hiện nay :
- Về tài nguyên : Khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt, diện tích rừng đang bị thu hẹp, nhiều loài động, thực vật quý hiếm đã bị xoá sổ hoặc đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng, chất lượng đất suy giảm, đất canh tác bị thu hẹp dần.
- Về môi trường : ô nhiễm nước, không khí và đất đã xuất hiện ở nhiều nơi, nhiều vấn đề vệ sinh môi trường đã phát sinh ở cả thành thị và nông thôn. Môi trường biển bắt đầu bị ô nhiễm do khai thác dâu. Các sự cố môi trường như bão, lụt, hạn hán ngày càng tăng lên.
Hậu quả trên do nguyên nhân chủ quan là chính.

Hoạt động 2: Mục tiêu , phương hướng và trách nhiệm của công dân đối với chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường
Hoạt động của thầy và trò
Đàm thoại + Trực quan
GV nêu một số số liệu như phần hướng dẫn ở SGV sau đó nêu câu hỏi :

* Để giải quyết những vấn đề trên, Đảng và Nhà nước ta đề ra mục tiêu bảo vệ tài nguyên, môi trường như thế nào ?



* Để đạt được mục tiêu trên, chúng ta cần phải thực hiện tốt những phương hướng cơ bản nào ?
* Em suy nghĩ như thế nào về vấn đề khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trong điều kiện nước ta còn nghèo, đang thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước ?

GV Chốt lại các kiến thức cơ bản.





Thảo luận nhóm
GV chia lớp thành hai nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý như sau :
Nội dung kiến thức
2 Mục tiêu và phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường
*Mục tiêu : Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, từng bước nâng cao chất lượng môi trường, góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.

*Phương hướng:
-Tăng cường công tác quản lí của Nhà nước về bảo vệ môi trường từ trung ương đến địa phương.
-Thường xuyên giáo dục, tuyên truyền, xây dựng ý thức trách nhiệm bảo vệ tài nguyên, môi trường cho mọi người.
- Coi trọng nghiên cứu khoa học và công nghệ, mở rộng hợp tác quốc tế, khu vực trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm, cải thiện môi trường, bảo tồn thiên nhiên.
- Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
- Áp dụng công nghệ hiện đại để khai thác tài nguyên và xử lí chất thải, rác, bụi, tiếng ồn, nhất làởcác thành phố lớn.
Hoạt động 3-Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
* Trách nhiệm của công dân đối với hai chính sách nói trên ?

* Em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của mình đối với chính sách tài nguyên và môi trường ở nước ta hiện nay ?
* Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
* GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung
* GV Chốt lại các kiến thức cơ bản.
Nội dung kiến thức cơ bản
3. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường.
- Chấp hành chính sách và pháp luật về bảo vệ tài nguyên và môi trường.
- Tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ tài nguyên, môi trường ở địa phương và ở nơi mình hoạt động.
- Vận động mọi người cùng thực hiện, đồng thời đấu tranh chống những hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên mvà bảo vệ môi trường.
d/Vận dụng:
-GV cho HS giải bài tập 3 và 5 ở SGK sau bài học.
-Em có nhận xét gì về tình hình tài nguyên, môi trường ở địa phương mình.
4/Hướng dẫn về nhà:
-Học bài vừa học ; soạn trước bài :
-Chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hoá.
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tiết : 26
Ngày soạn:
KIỂM TRA 1 TIẾT

I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS thấy rõ năng lực của bản thân để kịp thời có phương pháp học tốt hơn, đồng thời giúp GV dạy học cho phù hợp với đối tượng HS.
- Rèn luyện phương pháp học tập môn GDCD cho HS, không chỉ thuộc lòng mà phải biết liên hệ nội dung bài học với thực tiễn để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN phân tích so sánh, kĩ năng giải quyết vấn đề, KN trình bày suy nghĩ/ ý tưởng,
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống, trình bày
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Thầy: Soạn đề kiểm tra.
2. Trò: Học bài ...
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/. Đề kiểm tra:
Câu 1: (3 điểm).
Nguồn gốc của nhà nước, Bản chất của Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam là gì ?
Câu 2: (4 điểm)
Thực chất của vấn đề dân chủ là gì ? Phân tích những biểu hiện về một bản chất của nền dân chủ XHCN ?
Câu 3: (3 điểm).
Là 1 HS đang ngồi trên ghế nhà trường phổ thông, em phải làm gì để góp phần xây dựng và bảo vệ Nhà nước ta ?
III. Đáp án và hướng dẫn chấm:
Câu 1: Học sinh cần trình bày được:
* Nguồn gốc nhà nước trong lịch sử: 1,5 điểm
* Bản chất của nhà nước: 1,5 điểm
- Nhà nước là bộ máy dùng để duy trì sự thống trị của giai cấp này đối với giai cấp khác.
- Nhà nước là bộ máy trấn ấp đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác.
=> Như vậy Nhà nước mang bản chất của giai cấp thống trị
Vậy bản chất của Nhà nước ta mang bản chất của nhà nước pháp quyền Việt Nam:
- Nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân. Tính ND rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc
Câu 2: Học sinh cần trình bày được:
*Thực chất của vấn đề dân chủ: 2 điểm
* Phân tích những biểu hiện về một bản chất của nền dân chủ XHCN: 2 điểm
Câu 3: Trình bày những việc làm của công dân HS khi đang ngồi trên ghế nhà trường
4/thu bài:
5/Hướng dẫn về nhà:
GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị nội dung cho bài học sau
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….....
Tiết: 27

Ngày soạn:


Bài 13: CHÍNH SÁCH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, VĂN HOÁ

A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
1. Về kiến thức:
- Thế nào là chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, VH.
- Vị trí của các chính sách trên.
- Phương hướng, biện pháp cơ bản nhằm phát triển các lĩnh vực trên.
2. Về kỹ năng:
Vận dụng được những chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hoá đối với sự rèn luyện của bản thân.
3. Về thái độ: Tin tưởng và có những việc làm thiết thực, cụ thể đối với chính sách trên của Đảng , Nhà nước.
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
SGK, SGV, tranh ảnh, Văn kiện ĐH Đảng IX... Luật Giáo dục.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1)Đặt vấn đề:
2)Triển khai các hoạt động:
a. hoạt động 1: Giới thiệu bài
Điều 9 - Luật Giáo dục: Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân.
"Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân.
Mọi công dân không phân biệt dân tộc ....
Nhà nước thực hiện công bằng giáo dục ......... của mình".
b. hoạt động 2: Chính sách giáo dục và đào tạo
Hoạt động của thầy và trò
GV: Em hiểu gì về chính sách giáo dục và đào tạo ?
DKTL:
Là chủ trương, biện pháp của Đảng và Chính phủ. Nhằm phát triển về tư tưởng, đạo đức, khoa học, sức khoẻ và nghề nghiệp cho mỗi công dân.
Hỏi:
Giáo dục và đào tạo có vị trí như thế nào ?
GV: Theo em nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo là gì ?
GV: Kết hợp với đàm thoại với diễn giải từng nhiệm vụ để HS hiểu bài sâu hơn.
Thảo luận nhóm.
GV: Chia lớp thành 5 nhóm.
- Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 phương hướng, biện pháp.
GV: Gợi ý cho HS đặt ra các câu hỏi về vấn đề đó.
Sau đó giải đáp.
GV yêu cầu HS đọc thêm tài liệu nghiên cứu văn kiện ĐH IX của Đảng (phần II - Đối với GD&ĐT trang 170).
Nội dung kiến thức
1) Chính sách giáo dục và đào tạo:
a)Chính sách giáo dục và đào tạo, vị trí của nó:
- Chính sách GD&ĐT là những chủ trương, biện pháp của Đảng và Chính phủ nhằm bồi dưỡng và phát triển các phẩm chất và năng lực cho mỗi công dân.
- GD và ĐT có vị trí quan trọng trong việc phát triển nguồn lực con người. Chính vì vậy, Đảng ta đã xác định: GD&ĐT là "Quốc sách hàng đầu" và coi đầu tư cho GD là đầu tư cho phát triển.
b) Nhiệm vụ của GD&ĐT.
GD &ĐT có 3 nhiệm vụ:
- Nâng cao dân trí
- Đào tạo nhân lực
- Bồi dưỡng nhân tài
c) Phương hướng, biện pháp cơ bản để phát triển giáo dục và đào tạo:
Để thực hiện nhiệm vụ trên Đảng và NN ta cần phải:
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo.
- Mở rộng quy mô giáo dục.
- Ưu tiên đầu tư cho GD - nhà nước tăng ngân sách cho giáo dục và đào tạo.
- Thực hiện công bằng xã hội trong GD.
Để thực hiện "giáo dục cho mọi người", "cả nước trở thành một xã hội học tập.
-Xã hội hóa sự nghiệp GD
-Tăng cường hợp tác quốc tế về sự nghiệp giáo dục và đào tạo
IV/ Củng cố:
GV vẽ sơ đồ giúp HS hệ thống hoá chính sách GD&ĐT.















V/ Dặn dò:
- Làm bài tập SGK.
- Soạn phần tiếp theo.
D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

Ngày soạn:
Bài 13: CHÍNH SÁCH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO,KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ, VĂN HOÁ (Tiết 2)
C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: Phương hướng, biện pháp cơ bản để phát triển giáo dục và đào tạo ở Việt Nam hiện nay ?
III. Bài mới:
1)Đặt vấn đề:
2)Triển khai các hoạt động:
a. hoạt động 1: Giới thiệu bài
b. hoạt động 2: Chính sách khoa học và công nghệ
Hoạt động của thầy và trò
GV: Hướng dẫn HS đọc phần tư liệu tham khảo trong SGK để hiểu thế nào là KH & CN.
Chính sách khoa học và công nghệ ?
Vì sao Đảng ta coi khoa học và công nghệ là "Quốc sách hàng đầu"
Hỏi: Khoa học và công nghệ có vị trí như thế nào trong sự phát triển của đất nước.



Hỏi: Theo em nhiệm vụ trọng tâm của khoa học và công nghệ là gì ?
DKTL:
Nhiệm vụ của KH&CN
KHvà CN => Giải đáp những vấn đề lý luận và thực tiễn, dự báo xe thế phát triển, cung cấp luận cứ khoa học.


Hỏi: Để thực hiện nhiệm vụ trên, nước ta cần tập trung vào những phương hướng và biện pháp nào ?
Để hiểu sâu hơn về nhiệm vụ, phương hướng, biện pháp của KH&CN.
GV yêu cầu học sinh đọc to phần đối với KH&CN trong văn kiện ĐH của Đảng - trang 174.








GV:

Thế nào là chính sách văn hoá ?
Vị trí của văn bản hoá tong sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?
Tại sao nói văn hoá vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội?
HS trả lời.
GV kết luận:

Nội dung kiến thức
2. Chính sách khoa học và công nghệ.
a. Chính sách khoa học và công nghệ, vị trí của nó.
- Chính sách khoa học và công nghệ là các chủ trương, biện pháp của Đảng và Nhà nước nhằm phát triển khoa học và công nghệ phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- KH và CN được Đảng ta xác định là "Quốc sách hàng đầu", là nền tảng và động lực thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
b. Nhiệm vụ của khoa học và công nghệ:
Để đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, KH-CN có nhiệm vụ cơ ban sau:
Giải đáp kịp thời những lý luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra, cung cấp luận cứ khoa học cho các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước; Đổi mới nâng cao trình độ công nghệ; Nâng cao trình độ quản lý...
c. Phương hướng, biện pháp cơ bản để phát triển khoa học và công nghệ:
Đổi mới tổ chức, quản lý khoa học và công nghệ, nhà nước tăng ngân sách và huy động các nguồn lực khác để đi nhanh vào 1 số lĩnh vực sử dụng công nghệ cao.
- Tạo thị trường cho khoa học và công nghệ.
- Phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ.
- Tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm.

3) Chính sách văn hoá:
a) Chính sách văn hoá và vị trí của nó:
- Chính sách văn hoá là chủ trương, biện pháp của Đảng và Nhà nước nhằm xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đạm đà bản sắc dân tộc, phát triển con người toàn diện, phục vụ đắc lực yều cầu phát triển đất nước.
- Văn hoá có vị trí quan trọng, nó vừa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển KT - XH.
TIẾT 3
a.Hoạt động 1: Giới thiệu bài
b.Hoạt động 2: Chính sách văn hoá
Hoạt động của thầy và trò




GV: Văn hoá có nhiệm vụ gì ?





? Nêu những biểu hiện của bản sắc văn hoá dân tộc Việt Nam ?





Thảo luận nhóm.
Thảo luận sau đó trình bày phương án trả lời câu hỏi sau đây:
? Làm sao phải làm cho chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của nhân dân ?
? Tại sao phải tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại ?
? Tác dụng của nó như thế nào ?
Sau khi kết luận GV yêu cầu HS đọc thêm trang Văn kiện ĐH IX của Đảng trang 176.




Nói lên trách nhiệm của bản thân trước những vấn đề trên
Lấy 1 vài VD thực tiễn về các hoạt động của địa phương trong việc thực hiện các chính sách.


Nội dung kiến thức
b) Nhiệm vụ của văn hoá:
- xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đạm đà bản sắc dân tộc, xây dựng con người Việt Nam về tư tưởng, đạo đức, tâm hồn, tình cảm, lối sống, xây dựng môi trường văn hoá lành mạnh cho sự phát triển xã hội.
- Nền văn hoá Việt Nam được thể hiện ở tinh thần yêu nước và tiến bộ, các giá trị truyền thống được phát huy. Nó được xây dựng trên nền tảng thế giới quan khoa học và hệ tư tưởng tiến bộ của thời đại.
c) Phương hướng, biện pháp cơ bản để xây nền văn hoá tiên tiến, đạm đà bản sắc dân tộc .
- Làm cho chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của nhân dân.
- Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hoá của dân tộc.
- Tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại.
- Ngăn chặn sự xâm nhập của văn hoá phẩm độc hại.
- Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hoá, phát huy tiềm năng sáng tạo văn hoá của nhân dân.
4) Trách nhiệm của công dân đối với chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hoá.
- Là học sinh cần phải:
+ Tin tưởng và chấp hành đúng đắn chủ trương, CS của Đảng và Nhà nước.
- Thường xuyên nâng cao trình độ học vấn, coi trọng việc tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại.
- Ra sức trau dồi phẩm chất, đạo đức chiếm lĩnh tri thức KHKT hiện đại.
- Có quan hệ tốt đẹp với mọi người xung quanh, biết phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.

IV/ Củng cố:
- Hệ thống hoá bài giảng bằng sơ đồ
V/ Dặn dò:
- Làm bài tập SGK
- Soạn trước bài 15.
D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Ngày soạn:
Bài 14: CHÍNH SÁCH QUỐC PHÒNG - AN NINH


A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
1. Về kiến thức:
- Vai trò, nhiệm vụ của quốc phòng và an ninh trong tình hình hiện nay.
- Phương hướng, biện pháp tăng cường tiềm lực quốc phòng và an ninh.
2. Về kỹ năng: Phân tích được mối quan hệ giữa QP và AN trong việc bảo vệ Tổ quốc.
3. Về thái độ:
Xác định được trách nhiệm của HS đối với việc thực hiện chính sách quốc phòng và an ninh của Đảng và Nhà nước ta.
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
SGK, SGV, Văn kiện ĐH Đảng IX , tranh ảnh ...
C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là xây dựng nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc? Trách nhiệm của bản thân em trong việc kế thừa và góp phần phát triển nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc?
III. Bài mới:
1)Đặt vấn đề:
2)Triển khai các hoạt động:
a. hoạt động 1: Giới thiệu bài: Bảo vệ Tổ quốc là một trong hai nhiệm vụ chiến lược của sự nghiệp cách mạng ở nước ta. Chính sách QP - AN sẽ giúp các em hiểu được nội dung của nhiệm vụ này và phải làm như thế nào để tăng cường quốc phòng - an ninh.
b. hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học “Chính sách quốc phòng và an ninh
Hoạt động của thầy và trò


GV: Hướng dẫn HS thảo luận những câu hỏi sau để tìm hiểu về chính sách quốc phòng - an ninh.

? Em hiểu Chính sách quốc phòng - an ninh như thế nào ?

? Vì sao trong tình hình hiện nay, chúng ta phải tăng cường quốc phòng - an ninh?

? Quốc phòng và an ninh có vai trò như thế nào ?







HS: Thảo luận, trả lời các câu hỏi.
GV: Kết luận phân tích thêm.
Lấy 1 số dẫn chứng về các sự kiện ở Hàm Yên - Tuyên Quang; vụ Nguyễn Văn Lý ở Huế, Khơ me; Tây Nguyên ...


GV: Theo em các nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc bao gồm những nội dung gì ?
HS trả lời: Gọi 1 - 2 HS


GV: Kết luận.
Bảo vệ Tổ quốc là nhiệm vụ to lớn, đòi hỏi cần phải thấy rằng: Tăng cường quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia và toàn vẹn lãnh thổ là nhiệm vụ thường xuyên của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Nhưng trong đó Quân đội nhân dân và Công an nhân dân là lực lượng nòng cốt.







GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu tài liệu văn kiện Đại hội Đảng IX (trang 181)
HS: Đọc văn kiện.
GV: Kết luận ý cơ bản.






Yêu cầu HS liên hệ bản thân
Nội dung kiến thức
1) Chính sách quốc phòng và an ninh, vai trò của nó.
- Chính sách quốc phòng và an ninh là các chủ trương, biện pháp của Đảng và Nhà nước nhằm tăng cường quốc phòng giữ vững an ninh quốc gia và toàn vẹn lãnh thổ.
- Ngày nay chúng ta đang sống trong hoà bình nhưng không được lơi lỏng nhiệm vụ bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam XHCN bởi các thế lực vẫn đang thực hiện âm mưu "diễn biến hoà bình" vì vậy:
- Vai trò của quốc phòng và an ninh vô cùng quan trọng, đó là: Trực tiếp giữ gìn và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam XHCN.
2) Nhiệm vụ của quốc phòng và an ninh.
Nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc của quốc phòng - an ninh rất rộng lớn song có các nhiệm vụ cơ bản sau:
- Bảo vệ vững chắc độc lập - chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn XH và nền văn hoá.
- Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ XHCN.
- Bảo vệ sự nghiệp đổi mới và lợi ích quốc gia dân tộc.
3) Phương hướng, biện pháp cơ bản nhằm tăng cường quốc phòng va an ninh.
* Để thực hiện tốt nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc chúng ta phải:
- Phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân, của hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
- Kết hợp quốc phòng với an ninh.
- Kết hợp kinh tế với quốc phòng với an ninh.
- Xây dựng Quân đội nhân dân với Công an nhân dân.
- Thường xuyên tăng cường sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp của Đảng đối với quốc phòng và an ninh.
4) Trách nhiệm của công dân đối với chính sách quốc phòng và an ninh.
Mỗi HS đều cần phải có trách nhiệm đó là:
- Tin tưởng vào chính sách quốc phòng với an ninh của Đảng và Nhà nước.
- Thường xuyên nâng cao tinh thần cảnh giác trước mọi âm mưu, thủ đoạn tinh vi của kẻ thù.
- Chấp hành pháp luật, giữ gìn trật tự an ninh và bí mật quốc gia.
- Sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự.
- Tham gia các hoạt động trên lĩnh vực quốc phòng và an ninh ở nơi cư trú.
IV. Củng cố: GV gợi ý để HS tự liên hệ về tình hình thực hiện chính sách quốc phòng và an ninh ở địa phương mình
V. Dặn dò: - Làm bài tập SGK
- Soạn trước bài 16.
D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Ngày soạn:

Bài 15: CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI

A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
1. Về kiến thức:
- Vai trò, nhiệm vụ nguyên tắc và những phương hướng, biện pháp cơ bản để thực hiện chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước ta.
2. Về kỹ năng:
Vận dụng được chính sách đối ngoại trong hoạt động của mình
3. Về thái độ:
Tin tưởng vào chính sách đối ngoại có thái độ đúng đắn trước những diễn biến của tình hình thế giới.
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
SGK, SGV, Văn kiện ĐH Đảng IX , tranh ảnh liên quan đến bài học.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: Em có suy nghĩ gì về tầm quan trọng của chính sách QP - AN?
III. Bài mới:
1)Đặt vấn đề:
2)Triển khai các hoạt động:
a. hoạt động 1: Giới thiệu bài
b. hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
Hoạt động của thầy và trò
GV:
? Theo em, chính sách đối ngoại là gì ?
HS: Gọi 1, 2 HS trả lời.
GV: Kết luận, giảng giải




? Trong bối cảnh toàn cầu hoá hiện nay, chính sách đối ngoại có vai trò như thế nào ?


? Với vai trò quan trọng như vậy, nhiệm vụ của chính sách đối ngoại ở nước ta hiện nay như thế nào ?



* Văn kiện ĐH Đảng IX (trang 212)
GV: Uốn nắn những biểu hiện lệch lạc trong suy nghĩ của HS.
Kết luận
Thảo luận nhóm.
GV: Chia nhóm thảo luận theo các nguyên tắc, yêu cầu HS trình bày vào phiếu học tập.
HS: Từng nhóm trình bày ý kiến.
GV: Hướng dẫn HS đọc văn kiện và đưa ra kết luận về các nguyên tắc cơ bản.


GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu văn kiện ĐH Đảng IX (trang 242)
Sau đó đặt câu hỏi để tìm hiểu.
? Theo em, tại sao chúng ta phải chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực?
? Yêu cầu trong việc chủ động hội nhập đó như thế nào ?

? Em kể tên 1 số nước XHCN, các nước láng giềng, các nước bạn bè truyền thống, các tổ chức quốc tế mà nước ta có quan hệ ngoại giao ?
HS: Gọi từng HS trả lời từng vấn đề.
GV: Kết luận.








GV: Gọi HS phát biểu về những suy nghĩ của chính mình đối với chính sách đối ngoại.
HS: Liên hệ bản thân.
GV: Uốn nắn những suy nghĩ lệch lạc sau đó kết luận.
Nội dung kiến thức
1) Chính sách đối ngoại và vai trò của nó.
Chính sách đối ngoại là các chủ trương, biện pháp của Đảng và NN trong quan hệ với các nước khác nhau hay các tổ chức quốc tế nhằm phục vụ cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, góp phần thúc đẩy sự nghiệp phát triển của nhân loại.
- Chính sách ĐN có vai trò quan trọng trong việc góp phần tạo ra các điều kiện thuận lợi để phát triển đất nước, nâng cao vị trí nước ta trên trường quốc tế.
2) Nhiệm vụ của chính sách đối ngoại:
- Tiếp tục giữ vững môi trường hoà bình và tạo điều kiện quốc tế thuận lợi để phát triển KT - XH, công nghiệp hoá - HĐH đất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Bảo vệ độc lập và chủ quyền quốc gia.
- Góp phần tích cực đấu tranh chung của nhân dân thế giới và hoà bình, độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội.
3) Những nguyên tắc cơ bản của chính sách đối ngoại.
- Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, không dùng vũ lực hoặc đe doạ dùng vũ lực.
- Bình đẳng cùng có lợi.
- Giải quyết các bất đồng và tranh chấp bằng thương lượng hoà bình.
4) Phương hướng, biện pháp cơ bản để thực hiện chính sách đối ngoại.
* Quan điểm chỉ đạo CSĐN là: Giữ vững độc lập, tự chủ, rộng mở, địa phương hoá, đa dạng hoá các QHQT; sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hoà bình, độc lập, phát triển.
* Xuất phát từ yêu cầu đó phương hướng, biện pháp trong chính sách đối ngoại là:
- Mở rộng QH nhiều mặt, song phương, đa phương với các nước vùng lãnh thổ.
- Chủ động hội nhập KT QT và khu vực.
- Phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước XHCN và các nước láng giềng.
- Tiếp tục mở rộng quan hệ với các nước bạn bè truyền thống, các nước độc lập dân tộc, các nước đang phát triển, các nước trong phong trào không liên kết.
- Thúc đẩy quan hệ đã dạng với các nước phát triển và các tổ chức quốc tế.
- Tăng cường quan hệ đoàn kết và hợp tác với các Đảng cộng sản và công nhân, các phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cách mạng, tiến bộ trên thế giới.
5) Trách nhiệm của công dân đối với chính sách đối ngoại.
- Tin tưởng và chấp hành chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước.
- Luôn quan tâm đến tình hình thế giới.
- Chuẩn bị những điều kiện để tham gia vào các công việc như rèn luyện nghề ...
IV. Củng cố: Yêu cầu HS làm bài tập 1,2,3
V. Dặn dò: - Học bài
- Xem lại các bài đã học để tiết sau ôn tập HKII.
D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................



Ngày soạn:
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HỌC KỲ II


A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
I/ Về kiến thức:
- Hệ thống hoá các kiến thức đã học.
- Củng cố, khắc sâu kiến thức cơ bản.
II/ Về kỹ năng:
- Tổng hợp, phân tích, đánh giá các đơn vị kiến thức.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
III/ Về thái độ: Có ý thức độc lập suy nghĩ, phản ứng nhanh với các tình huống trong cuộc sống.
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK, đề cương ôn tập
C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1)Đặt vấn đề:
2)Triển khai các hoạt động:
Củng cố lại các kiến thức cơ bản học kỳ II: Các chính sách lớn ở nước ta hiện nay bao gồm:
Bài 12: Chính sách dân số và giải quyết việc làm.
Bài 13: Chính sách tài nguyên và BVMT.
Bài 14: Chính sách GD-ĐT, KH-CN, văn hoá.
Bài 15: Chính sách quốc phòng và an ninh.
Bài 16: Chính sách đối ngoại.
Tất cả các chính sách trên đều phải chuẩn bị được các kiến thức cơ bản sau:
- Chính sách đó là gì ?
- Chính sách đó có vị trị, vai trò như thế nào ?
- Tình hình hiện nay ở nước ta hiện nay ?
- Mục tiêu của từng chính sách.
- Nhiệm vụ của từng chính sách.
- Phương hướng, biện pháp của từng chính sách ?
- Trách nhiệm của công dân đối với mỗi chính sách XH đó ?
- Liên hệ thực tiễn các HĐ của địa phương em trong việc thực hiện các chính sách đó.
IV. Củng cố: Giáo viên phát phiếu học tập đã chuẩn bị sẵn từ trước cho HS, yêu cầu các em làm bài vào phiếu. Gọi HS lên làm bài , GV nhận xét đánh giá và đưa ra đáp án đúng.
V. Dặn dò: Ôn lại các nội dung kiến thức để chuẩn bị tốt bài để thi học kỳ II đạt kết quả cao.
D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................




Ngày soạn:
KIỂM TRA HỌC KỲ II


A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
- Giúp HS thấy rõ năng lực của bản thân để kịp thời có phương pháp học tốt hơn, đồng thời giúp GV dạy học cho phù hợp với đối tượng HS.
- Rèn luyện phương pháp học tập môn GDCD cho HS, không chỉ thuộc lòng mà phải biết liên hệ nội dung bài học với thực tiễn để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN :
I/ Thầy: Soạn đề kiểm tra.
II/ Trò: Học bài ...
C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:
I/ Ổn định tổ chức lớp:
II/ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
III/ GV phát đề cho HS:
ĐỀ 1:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - LỚP 11
Môn: GDCD
(Thời gian làm bài 45 phút)
Câu 1: Hãy cho biết mục tiêu và phương hướng của chính sách dân số? (2 điểm)
Câu 2: Lan và Hằng trao đổi với nhau:
- Hằng: Theo tớ cứ để cho dân số tăng một cách tự nhiên việc gì Nhà nước phải bận tâm ra chủ trương, chính sách này nọ để hạn chế tốc độ gia tăng dân số.
- Lan: Theo tớ dân số tăng nhanh sẽ có lợi, vì có nhiều người, nguồn nhân lực dồi dào, tạo ra được nhiều của cải vật chất, Trung Quốc họ còn mấy tỉ dân thì sao.
Em đồng ý với ý kiến nào trên đây? Hoặc không đồng ý? Giải thích vì sao? (2 điểm)
Câu 3: Hãy cho biết nhiệm vụ của khoa học và công nghệ ở nước ta hiện nay? Em hãy lấy một ví dụ về áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất hoặc sáng kiến khoa học và kỹ thuật mà em biết? (2 điểm)
Câu 4: Tại sao Đảng và Nhà nước ta khẳng định: ''Cùng với giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu'' ( 2 điểm)
Câu 5: Để thực hiện chính sách đối ngoại, chúng ta phải thực hiện những mục tiêu và phương hướng cơ bản nào ? (2 điểm)
- Hết -
ĐỀ 2:
Câu 1: Hãy cho biết mục tiêu và phương hướng của chính sách bảo vệ tài nguyên môi trường? (2 điểm)
Câu 2: Hôm trước Hương về quê nội em nghe mọi người nói chuyện về những cơn lũ hung dữ hay xuất hiện vào tháng 9,tháng 10 hằng năm gây ra biết bao nhiêu thiệt hại về người và của cho dân làng.Thế nhưng người dân ở đây thì cho rằng,mưa lũ ở đây xảy ra hoàn toàn do ý trời con người không có lỗi lầm gì trong chuyện này cả.
Em có đồng ý với ý kiến của người dân ở quê nội Hương không ? Theo em nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng trên ? (2 điểm)
Câu 3: Hãy cho biết vai trò, nhiệm vụ và phương hướng của giáo dục đào tạo ở nước ta hiện nay ? (2 điểm)
Câu 4: Em hiểu như thế nào là xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc ? Em hãy nêu một ví dụ về hoạt động nhằm giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc ở địa phương em ? (2 điểm)
Câu 5: Em hãy nêu một số ví dụ về hoạt động nhằm giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc ở địa phương em ? (2 điểm)
- Hết-
ĐÁP ÁN: ĐỀ I
Câu 1: Mục tiêu và phương hướng của chính sách dân số
* Mục tiêu : Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số, sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lí, nâng cao chất lượng dân số nhằm phát triển nguồn nhân lực cho đất nước.
*Phương hướng:
-Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí, tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân số từ trung ương đến cơ sở.
-Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục với nội dung thích hợp, hình thức đa dạng nhằm phổ biến các chủ trương, biện pháp kế hoạch hoá gia đình.
-Nâng cao sự hiểu biết của người dân về vai trò của gia đình, bình đẳng giới, SKSS, nhằm góp phần nâng cao chất lượng dân số về thể chất, trí tuệ, tinh thần.
-Nhà nước đầu tư đúng mức, tranh thủ các nguồn lực trong và ngoài nước ; thực hiện XH hoá dân số, tạo điều kiện thuận lợi để mọi gia đình, cá nhân tự nguyện, chủ động tham gia công tác dân số.
Câu 2:
-Không đồng ý với ý kiến nào cả
-Giải thích vì…
Câu 3: Nhiệm vụ của khoa học và công nghệ ở nước ta hiện nay
* Nhiệm vụ của khoa học và công nghệ:
Để đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, KH-CN có nhiệm vụ cơ ban sau:
Giải đáp kịp thời những lý luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra, cung cấp luận cứ khoa học cho các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước; Đổi mới nâng cao trình độ công nghệ; Nâng cao trình độ quản lý...
* Ví dụ về áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất hoặc sáng kiến khoa học và kỹ thuật
Câu 4: Giải thích, Đảng và Nhà nước ta khẳng định: ''Cùng với giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu'' …
Câu%